Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ \(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
b/ \(n_{SO_2}=\frac{\frac{112}{1000}}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,01\times\frac{700}{1000}=0,007\left(mol\right)\)
Ta có : \(\frac{n_{SO_2}\left(\text{đề bài}\right)}{n_{SO_2}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,005}{1}>\frac{n_{Ca\left(OH\right)_2}\text{đề bài}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,007}{1}\)
=> SO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 dư
Do đó \(n_{CaSO_3}=n_{H_2O}=n_{SO_2}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaSO_3}=0,005\times120=0,6\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,005\times18=0,09\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\frac{0.112}{22.4}=0.005mol\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,7.0,01=0,007mol\)
Pthh:
SO2 + Ca(OH)2 ----> CaSO3 + H2O
0,005mol -> 0,005 mol
Vì Ca(OH)2 dư nên sản phẩm tính theo SO2
Theo pthh: n CaSO3 = 0,005 mol
=> m CaSO3 = 0,005 . 120 = 0,6 g
\(n_{SO_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,01\cdot0,7=0,007\left(mol\right)\\ PTHH:SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\\ \text{Vì }\dfrac{n_{SO_2}}{1}< \dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{1}\text{ nên sau p/ứ }Ca\left(OH\right)_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{CaSO_3}=n_{H_2O}=0,005\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_3}=0,005\cdot120=0,6\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,005\cdot18=0,09\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Thường thì không cần tính nước đâu. Mà chất sau phản ứng phải có chất dư cơ
\(a)112ml=0,112l\\ n_{SO_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005mol\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,7.0,01=0,007mol\\ T=\dfrac{0,007}{0,005}=1,4\\ \Rightarrow tạo.CaSO_3\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\\ b)\Rightarrow\dfrac{0,007}{1}>\dfrac{0,005}{1}\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2.dư\\ n_{CaSO_3}=n_{Ca\left(OH\right)_2pư}=n_{SO_2}=0,005mol\\ m_{CaSO_3}=0,005.120=0,6g\\ m_{Ca\left(OH\right)_2dư}=\left(0,007-0,005\right).74=0,148g\)
a) PTHH:
So2 + Ca(OH)2 \Rightarrow CaSO3 (kt) + H2O
b)
n SO2 =112/22400 =0.005 (mol)
n Ca(OH)2 =0.7 *0.01 =0.007 (mol)
Ca(OH)2 dư và dư : 0.007 -0.005 =0.002 (mol)
Theo phương trình hoá học :
SO2 + Ca(OH)2 \Rightarrow CaSO3 (kt) + H2O
1 mol 1 mol 1 mol
0.005 0.005 0.005
m CaCo3 =0.005 *120 =0.6 (g)
m Ca(OH)2 = 0.002 *74 =0.148 (g)
Theo đề, ta có:
nSO2 = 0,112 / 22,4 = 0,005 mol
nCa(OH)2 = 0,7 x 0,001 = 0,007 mol
a) Ca(OH)2 + SO2 ----> CaSO3 + H2O
b)
theo PT: nSO2 : nCa(OH)2 = 1 : 1
Thực tế: nSO2 : nCa(OH)2 = 0.005 : 0.007 = 5: 7
=> Ca(OH)2 dư và dư 0,007 - 0,005 = 0,002 mol
Khối lượng các chất sau phản ứng
Theo PTPỨ, ta có: nSO2 = nCaSO3 = 0,005 mol
=> mCaSO3 = 120 x 0,005 = 0,6 gam
m Ca(OH)2 dư = 74 x 0,002 = 0,148 gam
\(a,PTHH:SO_2+Ca(OH)_2\to CaSO_3\downarrow+H_2O\\ b,n_{Ca(OH)_2}=0,7.0,01=0,007(mol)\\ n_{SO_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{SO_2}}{1}<\dfrac{n_{Ca(OH)_2}}{1}\) nên \(Ca(OH)_2\) dư
\(\Rightarrow n_{CaSO_3}=n_{H_2O}=0,005(mol)\\ \Rightarrow m_{CaSO_3}=0,005.120=0,6(g)\\ m_{H_2O}=0,005.18=0,09(g)\)
a) PTHH:
So2 + Ca(OH)2 \Rightarrow CaSO3 (kt) + H2O
b)
n SO2 =112/22400 =0.005 (mol)
n Ca(OH)2 =0.7 *0.01 =0.007 (mol)
Ca(OH)2 dư và dư : 0.007 -0.005 =0.002 (mol)
Theo phương trình hoá học :
SO2 + Ca(OH)2 \Rightarrow CaSO3 (kt) + H2O
1 mol 1 mol 1 mol
0.005 0.005 0.005
m CaCo3 =0.005 *120 =0.6 (g)
m Ca(OH)2 = 0.002 *74 =0.148 (g)
\(n_{SO_2}=\frac{\frac{112}{1000}}{22,4}==0,005\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\frac{700}{1000}.0,01=0,007\left(mol\right)\)
a/ PTHH : Ca(OH)2 + SO2 -----> CaSO3 + H2O
b/ Ta có : \(\frac{n_{Ca\left(OH\right)_2}\left(\text{đề bài}\right)}{n_{Ca\left(OH\right)_2}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,007}{1}>\frac{n_{SO_2}\left(\text{đề bài}\right)}{n_{SO_2}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,005}{1}\)
=> SO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 dư 0,007 - 0,005 = 0,002 (mol)
+) \(n_{H_2O}=n_{SO_2}=0,005\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,005.18=0,09\left(g\right)\)
+) \(n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,005\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaSO_3}=0,005.120=0,6\left(g\right)\)
+) \(m_{Ca\left(OH\right)_2\text{dư}}=0,002.74=0,148\left(g\right)\)
\(a,Ca\left(OH\right)2+SO2->CaSO3+H2O\)
\(=>\dfrac{\dfrac{0,112}{22,4}}{1}< \dfrac{0,7.0,01}{1}\)
=>Ca(OH)2 dư
\(=>nCa\left(OH\right)2\left(dư\right)=0,7.0.01-\dfrac{0,112}{22,4}=2.10^{-3}mol\)
b,\(=>nCaSO3=nSO2=5.10^{-3}mol=>mCaSO3=0,6g\)
112ml = 0,112l
Số mol của lưu huỳnh đioxit ở dktc
nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
700ml = 0,7l
Số mol của dung dịch canxi hidroxit
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,01.0,7=0,007\left(mol\right)\)
Pt : SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,03 0,07 0,03
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,07}{1}\)
⇒ SO2 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của SO2
Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,07 - (0,03 . 1)
= 0,04 (mol)
b) Số mol của muối canxi sunfit
nCaSO3 = \(\dfrac{0,03.1}{1}=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối canxi sunfit
mCaSO3 = nCaSO3 . MCaSO3
= 0,03 . 120
= 3,6 (g)
Chúc bạn học tốt
Đổi 700ml = 0,7 lít; 112ml = 0,112 lít
PT: SO2 + Ba(OH)2 ---> BaSO3 + H2O
Ta có: \(\dfrac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{0,7}=0,01\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,007\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,007}{1}>\dfrac{0,005}{1}\)
=> Ba(OH)2 dư
Theo PT: \(n_{BaSO_3}=n_{SO_2}=0,005\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_3}=0,005.217=1,085\left(g\right)\)
=> m = 1,085(g)