Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi 2 số lần lượt là a và b
Theo bài ra a+b=17 và (a+3)(b+2)=ab+45
Giải hệ phương trình ta sẽ ra là a=5;b=12
Vậy 2 số cần tìm là 5 và 12
Gọi số thứ nhất và số thứ hai phải tìm lần lượt là a,b
+)Theo đầu bài tổng của 2 số này bằng 17
=>ta có phương trình:a+b=17(1)
+)Nếu tăng thêm số thứ nhất 3 đơn vị và tăng số thứ 2 2 đơn vị thì tích của chúng bằng 105
=>ta có phương trình:(a+3)(b+2)=105(2)
Từ (1)(2) ta có hệ phương trình\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=17\\\left(a+3\right)\left(b+2\right)2=105\end{matrix}\right.\)
<=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=17-b\\\left(17-b+3\right)\left(b+2\right)=105\left(x\right)\end{matrix}\right.\)
Giải pt (x)
(17-b+3)(b+2)=105
<=>(20-b)(b+2)=105
<=>-b^2+18b+40=105
<=>b^2-18b-40=-105
<=>b^2-18b+65=0
<=>b^2-13b-5b+65=0
<=>b(b-13)-5(b-13)=0
<=>(b-5)(b-13)=0
<=>b=5 hoặc b=13
+)nếu b=5=>a=12
+)nếu b=13=>a=4
Vậy 2 số phải tìm là(12;5);(4;13)
a)Gọi 2 số cần tìm là a và b lần lượt là số t1 và t2 , ta có hpt :
5a+4b=18040
3a-2b=2002
giải hpt ta được a=2004;b=2005
b) Gọi số tự nhiên cần tim là ab (nhớ gạch ở trên ab đó) ;(a;b thuộc N;0<a"<9;0<b'<9)
theo đề bài ta có :
ab=4(a+b)
ba-ab=36
=>a=4;b=8 hay ab=48
nhớ các chữ ab hay ba có gạch ở trên đầu đó
tổng sau khi tăng là
25+9+5=39
số thứ nhất sau khi tăng là
39:3x2=26
số thứ nhất là
26-9=17
số thứ hai là
25-17=8
Đ/S:..
Gọi số thứ nhất và số thứ hai phải tìm lần lượt là a,b
+)Theo đầu bài tổng của 2 số này bằng 17
=>ta có phương trình:a+b=17(1)
+)Nếu tăng thêm số thứ nhất 3 đơn vị và tăng số thứ 2 2 đơn vị thì tích của chúng bằng 105
=>ta có phương trình:(a+3)(b+2)=105(2)
Từ (1)(2) ta có hệ phương trình
<=>
Giải pt (x)
(17-b+3)(b+2)=105
<=>(20-b)(b+2)=105
<=>-b^2+18b+40=105
<=>b^2-18b-40=-105
<=>b^2-18b+65=0
<=>b^2-13b-5b+65=0
<=>b(b-13)-5(b-13)=0
<=>(b-5)(b-13)=0
<=>b=5 hoặc b=13
+)nếu b=5=>a=12
+)nếu b=13=>a=4
Vậy 2 số phải tìm là(12;5);(4;13)
Bài 1:
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên a=4b(1)
Tổng của hai số là 100 nên a+b=100(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=4b\\a+b=100\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4b+b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{100}{5}=20\\a=4\cdot20=80\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 10 nên a-b=10(4)
Hai lần số thứ nhất bằng ba lần số thứ hai nên 2a=3b(3)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b=20\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b-2a+3b=20\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=20\\2a=3\cdot20=60\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=30\\b=20\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên b-a=3(5)
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì tổng của số mới lập ra và số ban đầu là 77 nên ta có:
\(\overline{ab}+\overline{ba}=77\)
=>\(10a+b+10b+a=77\)
=>11a+11b=77
=>a+b=7(6)
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b+a+b=5+7\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\a+b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\a=7-6=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số tự nhiên cần tìm là 16
Tổng số phần bằng nhau:
\(1+2=3\)
Số thứ nhất là:
\(12\div3\times1=4\)
Số thứ hai là:
\(12-4=8\)
Chúc bạn học tốt
Số thứ nhất: |___|
Số thứ hai: |___|___|
Tổng số phần bằng nhau là: 1+2=3 (phần)
Số thứ nhất là: 12.1:3=4
Số thứ hai là: 12.2:3=8
Gọi số thứ nhất là \(x\Rightarrow\) số thứ 2 là \(24-x\)
Theo bài ra ta có pt:
\(4x+3\left(24-x\right)=81\)
\(\Rightarrow x=9\)
Vậy 2 số đó là 9 và 15
g/s stn là a, st2 là b
ta có:4a+3b=81=>3a+2b=81-24=57=>2a+b=57-24=33=>a=33-24=9
=>b=24-9=15