Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Chọn trục Ox trùng với đường thẳng AB. Gốc O trùng A, chiều AB là chiều dương. Chọn gốc thời gian là lúc xuất phát.
* Xe A: v A = 55 km/h; x 01 = 0 ; t 01 = 0.
Phương trình: x A = 55 t (km).
*Xe B: v B = 35 km/h; x 02 = 40 km.
Phương trình: x B = 40 + 35 t (km).
b) Khi hai xe gặp nhau: x A = x B .
Hay 55 t = 40 + 35 t suy ra t = 2 h
Và x A = x B = 110 km.
Vậy: hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 110km vào lúc t = 2 h.
c) Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe biểu diễn như hình 7. Theo đồ thị thì tọa độ điểm gặp nhau là x C = 110 km và t C = 2 h. Kết quả này phù hợp với tính toán.
Đồ thị toạ độ của hai xe có dạng như trên hình I.1G, trong đó đường I biểu diễn chuyển động của ô tô và đường II biểu diễn chuyển động của xe máy.
Căn cứ vào đồ thị trên hình I.l G, ta thấy hai đường biểu diễn I và II giao nhau tại điểm M ứng với thời điểm hai xe gặp nhau t = 0,5 giờ = 30 phút ở vị trí có toạ độ x = 40 km.
Như vậy kết quả tìm được trên đồ thị trùng với kết quả tính toán trong câu b).
Chọn gốc tọa độ O trùng A
Chiều dương trục Ox : từ A đến B
a,Phương trình chuyển động của mỗi vật:
\(x_1=40t(km,h)\)
\(x_2=180-60t(km,h)\)
b,Khi 2 xe gặp nhau
\(x_1=x_2 \Rightarrow 40t= 180-60t\Rightarrow t= \dfrac{9}{5} (h)\)
Vậy thời điểm 2 xe gặp nhau là sau thời điểm xuất phát \(\dfrac{9}{5}\left(h\right)\)
Khi 2 xe cách nhau 50 km
\(d=\left|x_1-x_2\right|\Rightarrow50=\left|40t-\left(180-60t\right)\right|\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=2,3\left(h\right)\\t=1,3\left(h\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
a) Chọn Ox có gốc tại A, chiều dương hướng từ A sang B. Gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Suy ra x 01 = 0; x 02 = 300 m.
- Với xe thứ nhất chuyển động theo chiều dương của Ox nên: v 01 = 10m/s và chuyển động nhanh dần đều nên a 1 = 2 m/ s 2 (do v 01 a 1 > 0) (0,25đ)
- Xe thứ hai chuyển động theo chiều âm của Ox nên v 02 = - 20 m/s và chuyển động chậm dần đều nên a 2 = 2 m/ s 2 (do v 02 a 2 < 0), x 2 = 300 m. (0,25đ)
Phương trình chuyển động của xe thứ nhất:
Phương trình chuyển động của xe thứ hai:
b) Khoảng cách giữa hai xe:
c) Hai xe gặp nhau khi: (0,25đ)
Vậy hai xe gặp nhau sau 10s.
Khi đó thay t = 10s vào ta có: (0,25đ)
Suy ra vị trí gặp nhau cách vị trí xuất phát ban đầu của xe thứ 1 là 200 m.
a) Để lập phương trình chuyển động bạn cần chọn 1 hệ quy chiếu, là một trục tọa độ và mốc thời gian, cách làm như sau:
+ Chọn trục tọa độ như hình vẽ, mốc thời gian là lúc hai ô tô xuất phát.
+ Phương trình tổng quát của chuyển động thẳng đều là: \(x=x_0+v_0.t\)
+ Xe A: \(x_0=0\); \(v_0=80(km/h)\), pt chuyển động là: \(x_1=80.t(km)\)
+ Xe B: \(x_0=120(km)\); \(v_0=50(km/s)\), pt chuyển động là: \(x_2=120+50.t(km)\)
b) Hai xe gặp nhau khi có tọa độ bằng nhau \(\Rightarrow x_1=x_2\)
\(\Rightarrow 80.t=120+50.t\)
\(\Rightarrow t =4(h)\)
Thay vào pt chuyển động ta được \(x=80.t=320(km)\)
Vậy 2 xe gặp nhau sau 4h, tại vị trí có tọa độ 320 km.
gọi quãng đường, thời gian, vận tốc của xe đi từ A lần lượt là S1, t1, v1
gọi quãng đường, thời gian, vận tốc của xe đi từ B lần lượt là S2, t2, v2
hai xe chuyển động cùng lúc nên: t1 = t2 = t
hai xe chuyển động ngược chiều nên:
S1 - S2 = 120
=> v1t1 - v2t2 =120
=> t( v1 - v2) =120
=> t(80 - 50) =120
=> t= 4h
vậy sau 4h hai xe gặp nhau và cách A một khoảng
S' = v1t = 80 . 4 = 320km
a) Công thức tính quãng đường đi được của 2 xe là :
SA = VA.t = 60t và SB = VB.t = 40t.
Phương trình chuyển động của 2 xe:
xA = 0 + 60t và xB = 10 + 40t
Với S và x tính bằng km; t tính bằng giờ.
b)
t(h) |
0 |
0,5 |
1 |
2 |
3 |
... |
xA (km) |
0 |
30 |
60 |
120 |
180 |
... |
xB (km) |
10 |
30 |
50 |
90 |
130 |
... |
c) Khi 2 xe gặp nhau thì tọa độ của chúng bằng nhau:
xA = xB
60t = 10 + 40t
⇒ 20t = 10
⇒ t = 0,5 h
⇒ xA = 60.0,5 = 30 km.
Vậy điểm gặp nhai cách gốc tọa độ A một đoạn 30 km.
Trên đồ thị điểm gặp nhai có tọa độ (t,x ) tương ứng là (0,5;30).