Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(R_1=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=2\Omega\)
\(R_2=\rho\cdot\dfrac{l_2}{S_2}=\rho\dfrac{3l_1}{\dfrac{S_1}{4}}=12R_1=12\cdot2=24\Omega\)
Chọn D.
Hai dây dẫn cùng chiều dài và cùng \(\rho\) nên ta có:
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow R_1=\dfrac{1}{3}R_2\)
Điện trở dây thứ nhất: \(R_1=\rho\cdot\dfrac{l_1}{S_1}=8\Omega\)
Điện trở dây thứ 2: \(R_2=\rho\cdot\dfrac{l_2}{S_2}=\rho\cdot\dfrac{l_1}{2}:2S_1=\rho\cdot\dfrac{l_1}{4S_1}=\dfrac{1}{4}R_1\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{1}{4}\cdot8=2\Omega\)
Điện trở dây thứ nhất: \(R_1=p.\dfrac{l1}{S1}=8\)Ω
Điện trở dây thứ2: \(R_2=p.\dfrac{l2}{S2}=p.\dfrac{l1}{2}:2S1=p.\dfrac{l1}{4S1}=\dfrac{1}{4}R_1\)
⇒R2=\(\dfrac{1}{4}\)⋅8=2Ω
Ta có 2 dây dẫn được làm từ cùng một chất
\(\Rightarrow\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\dfrac{l_1}{S_1}}{\dfrac{l_2}{S_2}}\)\(\Rightarrow\dfrac{8}{R_2}=\dfrac{\dfrac{2l_2}{S_1}}{\dfrac{l_2}{2S_1}}=\dfrac{2l_2}{S_1}.\dfrac{2S_1}{l_2}=4\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{8}{4}=2\left(\Omega\right)\)
Tóm tắt :
\(l_1=2m\)
\(l_2=6m\)
So sánh :R1 và R2 ?
GIẢI :
Điện trở R1 là :
\(R_1=\rho.\dfrac{2}{S}\)
Điện trở R2 là:
\(R_2=\rho.\dfrac{6}{S}\)
Ta có : \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho.\dfrac{2}{S}}{\rho.\dfrac{6}{S}}=\dfrac{1}{3}\)
=> R2 = 3R1
Vậy điện trở R2 gấp 3 lần điện trở R1.
mk giải cho 2 cách nhé
C1
Vì L1=2L2 => R1 = 2R2 ( Điện trở tỉ lệ thuận vs chiều dài dây dẫn) (1)
S2=2S1 => R1 = 2R2 ( điện trở tỉ lệ nghịch vs tiết diện dây dẫn) (2)
Từ 1 và 2 => R1 = 4R2
C2
\(R1=\rho\dfrac{l_1}{s_1}=\rho\dfrac{2l_2}{S_1}\) ( L1= 2L2)
\(R2=\rho\dfrac{l_2}{s_2}=\rho\dfrac{l_2}{2S1}\) ( S2=2S1)
Ta có \(\dfrac{R1}{R2}=\dfrac{\rho\dfrac{2l_2}{S1}}{\rho\dfrac{l2}{2S1}}=4\)
Vậy R1 = 4R2
Giả sử ta có một dây constantan dài l2 = 100 m, có tiết diện S2 = 0,5 mm2. So sánh dây này với dây thứ nhất ra sẽ tìm được điện trở của dây này nhỏ bằng 1/5 lần, tức là bằng 100 Ω. Giả sử cắt đôi dây này thì điện trở của nó sẽ là 50 Ω. Và đây chính là điện trở của dây dẫn cần tìm.
Giả sử ta có một dây constantan dài l2 = 100 m, có tiết diện S2 = 0,5 mm2. So sánh dây này với dây thứ nhất ra sẽ tìm được điện trở của dây này nhỏ bằng 1/5 lần, tức là bằng 100 Ω. Giả sử cắt đôi dây này thì điện trở của nó sẽ là 50 Ω. Và đây chính là điện trở của dây dẫn cần tìm.
Đáp án A
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện nên R 1 / R 2 = S 2 / S 1 = > S 1 R 1 = S 2 R 2