Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Biểu diễn hai dao động như hình vẽ.
- Tại t = 0 khoảng cách hai điểm sáng là
- Sau khoảng thời gian ∆t điểm sáng 1 quay được góc và điểm sáng 2 quay được góc
Do sau khoảng thời gian 2∆t điểm sáng 1 lại trở về vị trí ban đầu nên sau khoảng thời gian ∆t thì dao động 1 có pha là π rad.
Hai dao động khi đó vuông góc và điểm sáng 2 châm hơn nên vị trí được biểu diễn như hình.
Lúc này ta có khoảng cách giữa hai điểm sáng là A1 = 2a
- Sau khoảng thời gian 2∆t điểm sáng 1 quay được thêm một góc nữa và điểm sáng 2 quay được thêm một góc nữa. Vị trí của chúng được biểu diễn như hình.
Khoảng cách giữa chúng là
Với giả thuyết sau khoảng thời gian 2 ∆ t dao động 1 quay trở về vị trí ban đầu → có hai trường hợp hoặc 2 ∆ t = T khi đó 1 đi đúng 1 vòng, hoặc 2 ∆ t ≠ T .
+ Ta biểu diễn hai trường hợp tương ứng trên đường tròn. Với 2 ∆ t = T dễ dàng thấy rằng ω 1 = ω 2 .
+ Với trường hợp 2 ∆ t ≠ T sau khoảng thời gian ∆ t vật 1 đến biên, vật 2 đó đi qua vị trí cân bằng, khoảng cách giữa hai vật lúc này là 2 a → A 1 = 2 a
Theo giả thuyết bài toán:
Đáp án A
Đáp án B
Vị trí của 2 vật tại các thời điểm:
+ Tại thời điểm ban đầu: A 2 cos φ - A 1 cos φ = a 3 ( 1 )
+ Sau ∆ t : (2 dao động biểu diễn bằng 2 vectơ quay): Vật 1 quay góc ∆ φ 1 , vật 2 quay góc ∆ φ 2 (vì vật 1, sau 2 ∆ t là góc 2 ∆ φ 1 thì nó trở lại vị trí cũ x 0 lần đầu nên sau (góc quay ) nó phải ở -A1 như hình vẽ. Vật 2 chuyển động chậm hơn, và vuông pha với vật 1 nên ở vị trí như hình vẽ). Khoảng cách 2 vật lúc này là: A1 = 2a (2)
+ Sau 2 ∆ t , vật 1 quay thêm góc ∆ φ 2 nữa, vật 2 quay góc nữa. Chúng biểu diễn bằng các vectơ. Khoảng cách của chúng:
A 2 cos φ + A 1 cos φ = 3 a 3
+ Theo hình vẽ:
+ Với giả thuyết sau khoảng thời gian 2Δt dao động 1 quay trở về vị trí ban đầu → có hai trường hợp hoặc 2Δt = T khi đó 1 đi đúng 1 vòng, hoặc 2Δt ≠ T.
+ Ta biểu diễn hai trường hợp tương ứng trên đường tròn. Với 2Δt = T dễ dàng thấy rằng ω 1 = ω 2 .
+ Với trường hợp 2Δt ≠ T sau khoảng thời gian Δt vật 1 đến biên, vật 2 khi đó đi qua vị trí cân bằng, khoảng cách giữa hai vật lúc này là 2a → A 1 = 2 a .
Đáp án C
- Tại thời điểm t = 0 hai điểm sáng cùng đi qua VTCB theo chiều dương
+ Phương trình dao động của hai điểm sáng:
+ Ở VTCB theo chiều dương hai điểm sáng có cùng độ lớn vật tốc
- Công thức tính vận tốc tại thời điểm t:
Khi vận tốc của điểm sáng 1 bằng 0 thì vận tốc của điểm sáng 2 mới giảm lần:
Biểu diễn trên đường tròn lượng giác ta có:
Từ đường tròn lượng giác ta thấy: cùng trong khoảng thời gian t, góc quét được của hai chất điểm lần lượt là:
- Thời điểm hai điểm sáng có cùng vận tốc:
Với k = 0 => thời điểm đầu tiên hai điểm sáng có cùng độ lớn vận tốc.
Với k = 1 => thời điểm tiếp theo hai điểm sáng có cùng độ lớn vận tốc là:
=> Góc quét được tương ứng của hai chất điểm trên đường tròn:
Biểu diễn trên đường tròn lượng giác:
Từ đường tròn lượng giác ta có tỉ số độ lớn li độ của hai điểm sáng:
Đáp án D
x 1 = A cos ( ω t + π / 2 ) x 2 = 2 A cos ( ω t ) = > x 1 - x 2 = A cos ( ω t + 2 , 68 )
=> khoảng cách lớn nhất của 2 điểm là A 5
Đáp án A
+ Biễu diễn dao động của hai điểm sáng tương ứng trên đường tròn.
→ Khi hai điểm sáng cách xa nhau nhất thì (1)(2) song song với Ox. Dễ thấy rằng v 1 = v 2 → v 1 v 2 = 1
Đáp án B
Biểu diễn hai dao động như hình vẽ.
- Tại khoảng cách hai điểm sáng là
- Sau khoảng thời gian ∆t điểm sáng 1 quay được góc và điểm sáng 2 quay được góc
Do sau khoảng thời gian 2∆t điểm sáng 1 lại trở về vị trí ban đầu nên sau khoảng thời gian ∆t thì dao động 1 có pha là π rad.
Hai dao động khi đó vuông góc và điểm sáng 2 châm hơn nên vị trí được biểu diễn như hình.
Lúc này ta có khoảng cách giữa hai điểm sáng là
- Sau khoảng thời gian 2∆t điểm sáng 1 quay được thêm một góc nữa và điểm sáng 2 quay được thêm một góc nữa. Vị trí của chúng được biểu diễn như hình.
Khoảng cách giữa chúng là
Từ