Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tạo o2 cũng nhiều cách
H2O được làm từ nhiều cái khác nhau
tổng hợp lại em có thể tìm trên Wikipedia tiếng Việt hay Wikipedia
Phản ứng hoá hợp:
a)\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^0}2MgO\)
c)\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
m)\(H_2O+Na_2O\xrightarrow[]{}2NaOH\)
o)\(K_2O+H_2O\xrightarrow[]{}2KOH\)
Phản ứng thế:
e)\(Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\)
g)\(2K+2H_2O\xrightarrow[]{}2KOH+H_2\)
h)\(HgO+H_2\underrightarrow{t^0}Hg+H_2O\)
n)\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^0}3Fe+4H_2O\)
Phản ứng trao đổi:
b)\(CaO+2HNO_3\xrightarrow[]{}Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
Phản ứng oxit-hoá khử
\(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{}CO_2+2H_2O\)
a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
b) H2 + CuO --to--> Cu + H2O
c) S + O2 --to--> SO2
d) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
e) 4Na + O2 --to--> 2Na2O
f) 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
h) Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
g) 2KMnO4 --to--> 2K2MnO4 + MnO2 + O2
i) 2KClO3 --to-->2KCl + 3O2
j) 2H2O --đp--> 2H2 + O2
k) 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
l) K2O + H2O --> 2KOH
m) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
o) 4CO + Fe3O4 --to--> 3Fe + 4CO2
a) 4Fe(OH)2 + O2 +2H2O => 4Fe(OH)3
b, CnH2n + 3n/2O2 => nCO2 + nH2O
C, KClO3 =>KCl +3/2O2
D, 2KMnO4 => K2MnO4 + MnO2 + O2
E , Fe3O4 +8HCl => 2FeCl3 +FeCl2 +4H2O
\(4Na+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Na_2O\)
Số nguyên tử Na : Số phân tử O2 : Số phân tử tử Na2O = 4 : 1 : 2
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O : Số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2
\(4Na+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2Na_2O\)
Số nguyên tử Na : Số phân tử O2 : Số phân tử tử Na2O = 4 : 1 : 2
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O : Số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2
Hoàn thành các phương trình hoá học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào.
a. 4P + 5O2 --->2P2O5: phản ứng hóa hợp
b. CaO + H2O----> Ca(OH)2: phản ứng hóa hợp
c. SO3 + H2O----> H2SO4: phản ứng hóa hợp
d. Na + H2O----> NaOH + 1/2 H2: phản ứng thế
e. H2 + CuO ---> Cu + H2O: phản ứng thế, phản ứng khử
f. 3Fe +2O2---> Fe3O4: phản ứng hóa hợp
g. 3H2 + Fe2O3---> 2Fe + 3H2O: phản ứng thế, phản ứng khử
h. K2O+ H2O---> 2KOH: phản ứng hóa hợp
k. Ca + 2H2O---> Ca(OH)2 + H2: phản ứng thế
l. 2Al + 6HCl---> 2AlCl3 + 3H2: phản ứng thế
m. Zn + 2HCl---> ZnCl2 + H2: phản ứng thế
n. Fe + H2SO4---> FeSO4 + H2: phản ứng thế
i. P2O5 + 3H2O----> 2H3PO4: phản ứng hóa hợp
j. H2 + 1/2 O2-----> H2O: phản ứng hóa hợp
a. 4P + 5O2 -to--> 2P2O5 (hóa hợp)
b. CaO + H2O----> Ca(OH)2 (hóa hợp)
c. SO3 + H2O----> H2SO4 ( hóa hợp)
d. Na + H2O----> NaOH + 1/2H2 ( Thế)
e. H2 + CuO --to-> Cu + H2O (thế, oxi hóa-khử)
f. 3Fe + 2O2--to-> Fe3O4 ( Hóa hợp)
g. 3H2 + Fe2O3--to-> 2Fe + 3H2O (Thế, oxi hóa-khử)
h. K2O+ H2O---> 2KOH ( Hóa hợp)
k. Ca + 2H2O---> Ca(OH)2 + H2 (Thế)
l. 2Al + 6HCl---> 2AlCl3 + 5H2 (Thế)
m. Zn + 2HCl---> ZnCl2 + H2 (Thế)
n. Fe + H2SO4---> FeSO4 + H2 (Thế)
i. P2O5 + 3H2O----> 2H3PO4 ( Hóa hợp)
j. 2H2 + O2--to---> 2H2O (hóa hợp)
Câu 1:
a. Cân lệch về bên trái vì số nguyên tố hidro ở bên phải nhiều hơn bên trái 2 nguên tử nên cân sẽ nghiêng về bên phải.
b. Cách cân bằng:
2H2 + O2 → 2H2O
Thêm 2 đứng trước nguyên tố hidro ở vế bên trái
Câu 2:
a. Số nguyên tử của nguyên tố hidro ở vế bên trái ít hơn số nguyên tử của nguyên tố hidro ở bên phải
b. PTHH
2H2 + O2 → 2H2O
Bài 1 :
Cân nghiêng về phía bên phải vì khối lượng ở cân bên phải nặng hơn phía bên trái (2H)
Để cân thăng bằng , ta cần thêm ở bên trái (2H) , lúc đó cân thăng bằng vì :
mH2 + mH2 + mO2 = m2H2O
Bài 2 :
a) Ở phía bên trái có 2H và 2O
Ở phía bên phải có 4H và 2O
Như vậy ở phía bên trái nhẹ hơn phía bên phải 2H
b) Phương trình hóa học trên được viết :
H2 + O2 ====> 2H2O
sau khi cân bằng ta được phương trình :
2H2 + O2 ====> 2H2O
H2o + o2 -> H2o2
Cân bằng : 2H2o + o2 -> 2H2o2
Cân bằng P.T: \(2H_2O+O_2\rightarrow2H_2O_2\)
( Nước + Dioxy = Hydrogen Peroxide )