Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: has been raining
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for 3 hours
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Đường phố đầy nước vì trời mưa trong 3 giờ liền.
Đáp án:
Thì HTHTTD nhấn mạnh đến sự liên tiếp của một hành động. Ở đây nhấn mạnh hành động “wait” (đợi).
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Thì HTHT diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
“Yet” (chưa) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ở thì HTHT.
Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p
She has not arrived yet. I have been waiting her for half an hour. Have the film started?
Tạm dịch: Tôi đã nghĩ đến việc mua xe đạp mới cho con trai tôi. Cậu ấy đã sử dụng cái xe cũ từ khi còn học trung học. Tôi đã sửa nó nhiều lần.
Đáp án:
Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: trạng từ "just": vừa mới
Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p
=> They have just joined the club.
Tạm dịch: Họ vừa gia nhập câu lạc bộ.
Đáp án: haven’t been eating
Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.
Dấu hiệu: all the morning
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Họ đã không ăn bất cứ thứ gì cả buổi sáng.
Đáp án: has been going
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: since 5 a.m
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Cô ấy đã ra ngoài từ 5 giờ sáng
Đáp án: has been working
Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.
Dấu hiệu: all night
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Đáp án: haven’t been writing
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for 30 minutes
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Chúng tôi đã không viết thư cho nhau trong 6 tháng.
Đáp án:
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for 30 minutes
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
=> I have been reading this book since last night.
Tạm dịch: Cô ấy trông rất mệt mỏi vì cô ấy đã làm việc cả đêm.
Đáp án:
Thì HTHT dùng để nhấn mạnh vào kết quả của hành động, cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà.
Thì HTHTTD dùng để nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động. Ở đây hành động “study” vẫn còn tiếp diễn.
HTHT: S + have/ has + V.p.p
HTHTTD: S + have/ has been + Ving
=> Don’t disturb her, she has not finished her homework. She has been studying for 2 hours.
Tạm dịch: Đừng làm phiền cô ấy, cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà của mình. Cô ấy đã học 2 tiếng rồi.
Đáp án:
Thì HTHT diễn tả một sự việc vừa mới kết thúc ở hiện tại (just).
“Yet” (chưa) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ở thì HTHT.
Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p
The rain has just stopped I have not gone to the market yet because of the rain.
Tạm dịch: Mưa vừa mới ngớt. Tôi chưa đi chợ được vì trời mưa.