Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
compete (v): thi đấu, cạnh tranh
Từ cần điền đứng sau the sports nên phải là một danh từ
=> competition (n): cuộc thi, trận đấu
=> Did you join the sports competition last week, Tom?
Tạm dịch: Bạn có tham gia cuộc thi thể thao tuần trước không Tom?
Đáp án: competition
I. Give the correct form of the words in parentheses.
1. Congratulations! Your team won the first prize.
2. The equipment in this gym is very modern.
3. I think sports and games are very useful.
4. The football fans cheered loudly for their side.
5.I did many sports last week and was exhausted.
6.John, my friend, is interested in Vietnamese history.
7.Do you know that video games may be addictive?
8.Your bike is better than mine.
9.Last year I weighed 42 kilos and my high was 130 centimeters. (HIGH)
10. Sugar is not an healthy food. We need it to live.
1Iwatch/am watching my favourite programme tonight
2.Can you give/to give me the book on the desk?
3.Do you want check/to check the TV schedule?
4.Be quiet! The baby sleep/ is sleeping in the room
5.My aunt often doesn’t drink/ drink alcohol
6.Do/Does students always have tests at the end of term?
7.Comedian make us laugh/ to laugh much
8.She has good TV watch/watching habits
9Watch/Watching too much TV is bad and harmful
10.I spend more time do/doing the homework at home
11 How often/How many do they play tennis? They play tennis twice a week
12When/What time is Tom and Jerry on? It’s on at 6p.m on Sunday
13Tom can speak English and French and/but/so his sister can speak Chinese and Vietnamese
14The weather was bad, so/because/although we stopped going climbing
15Yesterday, we did/do/doing aecrobics at Ngoc Khanh club
16Where did you went/go/to went with Hoa last night?
17Don’t to talk/talk in class
18She doesn’t/didn’t go to school so/and/because she is/was/were ill a week ago
1.(hot)⇒heats 2.(direct)⇒directed 3.(hope)⇒hopelessly 4.(solve)⇒solution 5.(fortune)⇒fortuned
equip (v): trang bị
Từ cần điền đứng sau mạo từ the nên phải là một danh từ
=> equipment (n): trang thiết bị
=> The equipment in this gym is very modern.
Tạm dịch: Trang thiết bị trong phòng tập thể dục này rất hiện đại.
loud (adj): inh ỏi, ầm ĩ
Từ cần điền đứng sau động từ cheered nên phải là một trạng từ
=> loudly (adv): inh ỏi, ầm ĩ
=> The football fans cheered loudly for their side.
Tạm dịch: Những người hâm mộ bóng đá đã cổ vũ inh ỏi cho phía họ.
Đáp án: loudly
profession (n): nghề nghiệp
Từ cần điền đứng sau mạo từ a và trước danh từ football player nên phải là một tính từ
=> professional (adj): chuyên nghiệp
=> My brother is a professional football player.
Tạm dịch: Anh tôi là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp.
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ programme (chương trình). Do đó, education (n, giáo dục) => educational (mang tính giáo dục, adj)
=> This is an educational programme. It gives viewers a lot of knowledge.
Tạm dịch: Đây là một chương trình giáo dục. Nó mang đến cho người xem rất nhiều kiến thức.
Đáp án: educational
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ “television channel” (kênh truyền hình quốc gia)
Do đó, nation (n, quốc gia) => national (mang tính quốc gia, thuộc quốc gia)
=> VTV is a national television channel in Viet Nam.
Tạm dịch: VTV là một kênh truyền hình quốc gia tại Việt Nam.
Đáp án: national
exhaust (v): làm kiệt sức
Từ cần điền đứng sau động từ to be was nên phải là một tính từ
=> exhausted (adj): kiệt sức
=> I did many sports last week and was exhausted.
Tạm dịch: Tôi đã chơi nhiều môn thể thao tuần trước và bị kiệt sức.
Đáp án: exhausted