Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ba bước lập phương trình hóa học :
1 Viết sơ đồ của phản ứng , gồm các công thức của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm
2 Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố , tìm các hệ số thích hợp đặt trước các công thức
3 Viết phương trình hóa học
Chúc bạn học tốt
Tùy đề nữa bạn, có các cách sau:
\(m_A=n_A.M_A\)
\(ADĐLBTKL\Rightarrow m_A\)
\(m_A=1,6605.10^{-24}.M_A\)
\(m_A=\%A.m_{hc,chứaA}\)
.................
1. A
2.A
3.D
4.D
5.C
6.B
7.C
8.A
9.B
10.A
11. Oxit bazo : Fe2O3, CuO , CaO
Những chất còn lại là oxit axit
12.
CTHH sai :
NaO => Na2O , Ca2O => CaO
\(V_{O_2}=4,48\left(l\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
Ta có : \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
Gọi oxit KL là MO
\(MO+2HCl-->MCl2+H2O\)
\(n_{MO}=\frac{1}{2}n_{HC_{ }l}=0,1\left(mol\right)\)
\(M_{MO}=\frac{8}{0,1}=80\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow M+16=80\Rightarrow M=64\left(Cu\right)\)
Vậy CTHH: CuO
Gọi oxit là RO
RO + 2HCl ---> RCl2+ H2
\(\frac{8}{M_R+16}\)-->0,2 (mol)
<=> \(\frac{8}{M_R+16}\)= 0,1 => MR= 64
=> R là Cu
0,87 mol
1,0875 mol
61,77 gam