Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
It is believed that he won the prize in the contest yesterday.
He is believed to have won the prize in the contest yesterday.
Bài 3
2 was
3 loved
4 cared
5 died
B
1 decided
2 got
3 was flying - were playing
5 asked
6 was enjoying
7 covered
Bài 4
1 used to
2 used to
4 didn't use to
5 didn't use to
Bài 5
2 live
3 watch
4 going
5 ride
6 washing
1, Ancester ship
2, It is a sacred place
3, Guests
4,Lullabies
5,cultivate
1,What do the Muong people often play?
2,Which is the largest ethnic group in VN
3, Whose the Cham children are named of?
4,What are the highlights of the Muong costume?
5,Where do the Muong live in with abundant......?
Internet can be considered as one of the greatest inventions of mankind in the 20th century. All of the things that Internet had been given us have never stopped the world from being surprised. With an extremely huge database of information and has been constantly updated every day, it is true to say that the Internet is an ocean of knowledge which is never exhausted. The big men who dominate the Internet including Google, Wikipedia, YouTube, Facebook, Twitter, Instagram etc., and they can satisfy almost all of the curiosity of anyone. We can find almost every information, from society, science, astronomy, geography to methods for cooking, make-up, or even personal information of a person who is completely a stranger to us. Internet provides an effective learning and researching environment if we know how to use it suitably. Besides studying, we can also search interesting resources of entertainment on the websites. Nowadays, most of the entertainment programs are posted online in large numbers, so it will not be difficult for us to find joy for ourselves. In short, the Internet is a powerful assistant for finding and sharing information for people.
Internet has made everyone’s life very easy and simple as we no longer need to go outside for paying bill, shopping, seeing movie, business transactions, etc. It has been an essential part of our life means we can say that without it we face lots of problems in our daily lives. Because of its easiness and usefulness, it is used everywhere such as workplace, offices, schools, colleges, banks, education institutions, training centres, shops, railways station, airports, restaurants, hotels, malls, and most importantly at home by each members for different purposes.
Once we take the internet connection by paying money to the Internet Service Provider, we can access the internet facility anytime from any corner of the world for one week or month according to the internet plan we have taken.
From the time internet has come in our life, our world has become changed to a great extent in the positive ways however in the negative ways too. It is highly beneficial for the students, businessmen, government agencies, research organizations, etc. Students can search any needed information for their study, businessmen can deal their business matters from one place, government agencies can do their work in proper time, research organizations can research more and give outstanding results, etc.
Cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành.
[has/have + past pariple]
Đôi khi chúng ta có thể gặp từ viết tắt sau cấu trúc ngữ pháp liên quan đến quá khứ phân từ:
P2 = Past pariple
Một số ví dụ:
I have played that game many times
Have you played that game?
I have not played that game.
Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thànhCách dùng | Ví dụ |
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. | I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà ) |
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại | They’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. ) She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. ) |
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm | He has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo ) |
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ) | My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. ) |
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói | I can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi ) |
Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì hiện hoàn thànhCâu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + VpII CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.) – They have worked for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.) | S + haven’t/ hasn’t + VpII CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) | Have/ Has + S + VpII ? CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. Ví dụ: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. |
just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ | for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ |
Bài 1
1 has been examining
3 has just finished
3 has taught
4 has been crying
5 has been cleaning
7 has done
8 has just broken
Bài 2
2 was making
3 was looking
4 was reading
5 were studying
những bài tự luận bạn đăng tầm 10 câu mỗi lần đăng thôi nhé, chứ dài quá ngại làm lắm