K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

giúp mình với mai mình phải nộp rồi

Câu 44. Trong số các base sau đây, base nào sau đây không tan trong nước?

     A. KOH                            B. Fe(OH)2.                      C. Ba(OH)2.                     D. NaOH.

Câu 45. Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí?

     A. Zn, Fe2O3, Na2SO3.                                              B. BaO, Fe, CaCO3.

     C. Al, MgO, KOH.                                                    D. Na2SO3, CaCO3, Zn.

Câu 46. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là:

     A. Cu, Pb, Ag.                  B. Fe, Au, Cr.                   C. Cu, Fe, Al.                   D. Fe, Mg, Al.

Câu 47. Canxicacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của nó là:

     A. CaCl2.                          B. CaCO3.                        C. Ca(OH)2.                     D. CaO.

Câu 48. Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong?

     A. Zn.                               B. Na2SO3.                       C. FeS.                              D. Na2CO3.

Câu 49.  Chất làm quỳ tím hóa xanh là?

     A. Na2SO4.                       B. NaOH.                         C. HCl.                             D. NaCl.

Câu 50. Cho dung dịch hydrochloric acid (HCl) tác dụng với muối  (K2SO3) thu được khí nào sau đây?

     A. Khí sulfur đioxide (SO2).                                      B. Khí sulfur trioxide (SO3).

     C. Khí hydrogen (H2).                                               D. Khí oxygen (O2).

Câu 51. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là:

     A. 32,33%.                        B. 31,81%.                        C. 46,67%.                        D. 63,64%.

Câu 52. Thuốc thử dùng để nhận biết HCl và H2SO4 là:

     A. AgNO3.                                                                 B. BaCl2.

     C. Quỳ tím.                                                                 D. Phenolphthalein.

Câu 53. Cho hai dung dịch hydrochloric acid (HCl) và sulfuric acid (H2SO4) loãng. Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch trên là:

     A. Dung dịch  (Na2CO3).                                           B. Dung dịch  (NaOH).

     C.  (Fe(OH)2).                                                            D. Dung dịch  (BaCl2).

Câu 54. Dãy các base bị nhiệt phân huỷ tạo thành basic oxide tương ứng và nước là:

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2.            B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH.

C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2.                  D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2.

Câu 55. Oxide của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:

     A. Ca.                               B. Mg.                              C. Fe.                                D. Cu.

Câu 56. Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

     A. Bari clorua và Axit sulfuric loãng.                        B. Bải oxit và Axit sulfuric loãng.

     C. Bải hdroxit và Acid sulfuric loãng.                       D. Bari cabonat và Axit sulfuric loãng.

Câu 57. Cho 100 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch K2CO3. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là:

     A. 0,1M.                           B. 1M.                              C. 2M.                              D. 0,2M.

Câu 58. Trộn lẫn một dung dịch có chứa 34 gam AgNO3 với một dung dịch chứa 17,55 gam NaCl. Khối lượng kết tủa thu được là:

     A. 28,8 gam.                     B. 28,7 gam.                     C. 27,8 gam.                     D. 27 gam.

Câu 59. Để phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta có thể sử dụng dung dịch:

     A. MgCl2.                         B. KCl.                             C. NaCl.                           D. BaCl2.

Câu 60. Sodium carbonate là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức của natri carbonat là:

     A. CaCO3.                        B. Na2CO3.                      C. NaHCO3.                     D. MgCO3.

Câu 61. Cho phương trình phản ứng Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là:

     A. Cl2                                B. CO                               C. CO2                              D. H2

Câu 62. Một oxit của lưu huỳnh có thành phần phần trăm của O bằng 50%. Công thức hoá học của oxide là:

     A. SO2.                             B. SO.                               C. SO3.                             D. SO3.

Câu 63. Fe(OH)2 có màu gì?

     A. xanh lam.                     B. trắng xanh.                   C. trắng.                            D. nâu đỏ.

Câu 64. Phân superphosphate kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Vậy % khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là:

     A. 56,94%.                        B. 65,92%.                        C. 75,83%.                        D. 78,56%.

Câu 65. Sản phẩm của phản ứng phân hủy caxicabonat bởi nhiệt là:

     A. CaO và SO2.                B. CaO và P2O5.               C. CaO và CO.                 D. CaO và CO2.

Câu 66. Dùng NaOH để làm khô chất nào sau đây?

     A. CO2.                             B. NO2.                            C. SO2.                             D. NO.

Câu 67. Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là :

A. Na2CO3                      B. KCl                              C. NaOH                          D. BaCl2

Câu 68. Công thức hoá học của oxide có thành phần % về khối lượng của Mn là 63,22%:

     A. MnO2.                          B. MnO3.                          C. Mn2O7.                        D. M2O4.

Câu 69. Để nhận biết 3 ống nghiệm chứa dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 và nước ta dùng:

     A. Quì tím, dung dịch BaCl2.                                    B. Quì tím, dung dịch NaNO3.

     C. Quì tím, dung dịch Na2SO4.                                 D. Quì tím, dung dịch NaCl.

Câu 70. Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:

      A. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra.

      B. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.

      C. Sủi bọt khí, đường không tan.

      D. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.

Câu 71. Phát biểu nào mô tả đúng về tính chất của CaO?

     A. CaO tan rất kém trong nước.                                B. CaO có tên gọi là đá vôi.

     C. CaO là chất rắn màu trắng.                                   D. CaO là một oxit axit

Câu 72.  Cặp chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:

     A. FeO, Fe2O3.                 B. NO, NO2.                     C. CO, SO2.                      D. SO2, SO3.

Câu 73. Chất nào sau đây không bền ở nhiệt độ thường?

     A. HCl.                             B. H2SO3.                         C. Na2SO4.                       D. KCl.

Câu 74. Trung hoà 100 ml dung dịch H2SO4 1M bằng V (ml) dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:

A. 50 ml.                          B. 200 ml.                         C. 300 ml.                         D. 400 ml.

Câu 75. Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch HCl là

     A. BaCl2, Na2SO4, CuSO4.                                        B. Al2O3, Fe2O3, Na2O.

     C. Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2.                               D. Al, Fe, Pb.

Câu 76. Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của base tan vì:

     A. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với acid.

     B. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxide acid và acid.

     C. Tác dụng với oxit axit và axit.

     D. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxide axit

Câu 77. Canxi hỉoxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của nó là:

     A. CaSO4.                         B. CaCO3.                        C. Ca(OH)2.                     D. CaO.

Câu 78.  Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2?

     A. SO2, K2O.                    B. SO2, BaO.                    C. CO2, Na2O.                  D. CO2, SO2.

Câu 79. Hoà tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở 20°C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:

0
SỰ ĐỔI MÀU CỦA CHẤT CHỈ THỊ (QUỲ TÍM) KHI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI Đối với phạm vi kiến thức THCS, các giáo viên thường giới thiệu muối chỉ làm quỳ tím không đổi màu. Tuy nhiên điều này chỉ đúng với một số muối như NaCl, Na2SO4, BaCl2, Ba(NO3)2, CaCl2. Sau đây cô sẽ bổ sung cho các bạn một số thông tin như sau: Muối được cấu tạo từ gốc kim loại và gốc axit. - Muối được...
Đọc tiếp

SỰ ĐỔI MÀU CỦA CHẤT CHỈ THỊ (QUỲ TÍM) KHI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Đối với phạm vi kiến thức THCS, các giáo viên thường giới thiệu muối chỉ làm quỳ tím không đổi màu. Tuy nhiên điều này chỉ đúng với một số muối như NaCl, Na2SO4, BaCl2, Ba(NO3)2, CaCl2.

Sau đây cô sẽ bổ sung cho các bạn một số thông tin như sau: Muối được cấu tạo từ gốc kim loại và gốc axit.

- Muối được tạo từ gốc kim loại mạnh (Na, K, Ca, Ba)gốc axit mạnh (Cl, SO4, NO3) thì không làm quỳ tính đổi màu.

Ví dụ: NaCl, Na2SO4, BaCl2, Ba(NO3)2, CaCl2

- Muối được tạo thành từ gốc kim loại mạnh (Na, K, Ca, Ba)gốc axit yếu (CO3, SO3, PO4, S) thì quỳ tím hóa xanh.

Ví dụ: Na2CO3, K2S, Na3PO4, CaS

- Muối được tạo thành từ gốc kim loại tb-yếu (Al, Zn, Fe, Cu, ...)gốc axit mạnh (Cl, SO4, NO3) thì quỳ tím hóa đỏ.

Ví dụ: FeCl3, AlCl3, ZnSO4, CuSO4,...

- Muối được tạo thành từ gốc kim loại tb-yếu (Al, Zn, Fe, Cu, ...)gốc axit yếu (CO3, SO3, PO4, S) thì phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

6
25 tháng 9 2018

Sách giáo khoaa cần cải cách vấn đề này, chứ dạy học sinh theo sách mà đáp án lại ra theo thí nghiệm thì căn cứ ở đâu mà chấm? Hồi đó tỉnh em cũng bị cái này :v trong sgk bảo màu vàng :v nhưng thi ra lại là màu nâu đất :v mọi người đều nói là lấy sgk làm căn cứ :))) nhưng người ra đề lấy thực tế và học sinh đều bị trừ câu đó 0,25 đ (trừ mấy người làm sai ^_^). 0,25 đ :))) đủ khiến một vài ai đó rớt tốt nghiệp cấp II và tuyển sinh lớp 10 :v

25 tháng 9 2018

nói tóm tác vấn đề của cô giáo đã nói :

muối tạo bởi bazơ mạnh bazơ yếu
axit mạnh không đổi màu quì tím đổi màu quì tím sang màu đỏ
axit yếu đổi màu quì tím sang màu xanh trường hợp này thì chưa chắc được và độ pH của nó gần bằng 7

TRẢ LỜI:

CO - Cacbon monoxit

CO2 - Cacbon đioxit

HNO3 - Axit nitric

Cl2O - Điclo monoxit

B2H6 - Điboran

PH3 - Photphin

PH5 - Photphoran

C6H12 - Xiclohexan

4 tháng 5 2021

CO : cacbon oxit

\(CO_2\): cacbon đioxit

\(HNO_3\): axit nitric

\(Cl_2O\): điclo monooxxit

\(B_2H_6\): điboran

\(PH_3\):  photphin

\(PH_5\):  ??? làm g có

\(C_6H_{12}\): xiclohexan

7 tháng 7 2017

-lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử , cho tác dụng với Ca phản ứng nào xuất hiện kết tủa thì chất ban đầu là BaCo3và Na2Co3(1),phản ứng nào không cho kết tủa thì chất ban đầu là MgCl2 , CaCl2 , NaCl(2)

BaCo3+Ca\(\rightarrow\)CaCo3\(\downarrow\) +Ba

Na2Co3+Ca\(\rightarrow\) CaCo3\(\downarrow\) +2Na

-cho nhóm (1) tác dụng với H2SO4 , phản ứng nào xuất hiên kết tủa thì chất ban đầu là BaCo3 , phản ứng nào không xuất hiện kết tủa thì chất ban đầu là Na2Co3

BaCo3+H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) +H2O+CO2\(\uparrow\)

Na2CO3+H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4+ H2O+CO2\(\uparrow\)

-cho nhóm (2) tác dụng với KOH , phản ứng nào xuất hiện kết tủa thì chất ban dầu là MgCl2 , phản ứng nào không thấy hiện tượng gì thì chất ban dầu là CaCl2 và NaCl (3) :

MgCl2+ 2KOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2\(\downarrow\) + 2KCl

- cho nhóm (3) tác dụng với H2SO4,phản ứng nào xuát hiện kết tủa thì chất ban đầu là CaCl2 , phản ứng nào không thấy có hiện tượng gì thì chất ban đầu là NaCl

CaCl2+H2SO4\(\rightarrow\) CaSO4\(\downarrow\) + 2HCl

20 tháng 6 2019

- Trích thành những mẫu thư nhỏ

- Cho các mẫu thử trên vào nước

+ Mẫu thử không tan trong nước là BaCO3

+ 3 mẫu thử tan dần ra trong nước là MgCl2, CaCl2 và Na2CO3

- Cho HCl lần lượt vào 3 mẫu thửu còn lại

+ Mẫu thử có bọt khí không màu xuất hiện là Na2CO3

Na2CO3+2HCl→2NaCl+CO2\(\uparrow\)+H2O

+ Hai mẫu thử không có hiện tượng gì là MgCl2 và CaCl2

- Cho dung dịch NaOH lần lượt vào hai mẫu thử còn lại

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch là MgCl2

MgCl2+2NaOH→2NaCl+Mg(OH)2↓

+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là CaCl2

CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2

Hok 

tốt!!!!!!!!!!!!!!

                                                   Đề Thi Cuối Học Kì 2 - Hóa học 9Câu 1: Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):a) CH4  +  Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) → b) C2H4 + H2O  → c) CaC2  + H2O  → d) C2H5OH  +  Na  → e) CH3COOH   +  NaOH →f) (RCOO)3C3H5  + NaOH →Câu 2: a) Viết công thức cấu tạo của C2H2 và C2H6b) Bằng phương pháp...
Đọc tiếp

undefined

                                                   Đề Thi Cuối Học Kì 2 - Hóa học 9

Câu 1: Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

a) CH4  +  Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) → 

b) C2H4 + H2O  → 

c) CaC2  + H2O  → 

d) C2H5OH  +  Na  → 

e) CH3COOH   +  NaOH →

f) (RCOO)3C3H5  + NaOH →

Câu 2: 

a) Viết công thức cấu tạo của C2H2 và C2H6

b) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt hai khí: metan CH4 và etilen C2H4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

c) Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong 2 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Đun nóng hỗn hợp benzen và brom (xúc tác bột Fe)

Thí nghiệm 2: Cho vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ, sau đó để yên.

Câu 3: 

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H6. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X.

Câu 4: 

a) Trên một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70o. Nêu ý nghĩa của con số trên và tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50ml cồn 70o.

b) Đun sôi hỗn hợp gồm 9,2 gam rượu etylic và 6,0 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian thu được 5,28 etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng giữa rượu và axit.

4
25 tháng 3 2021

Câu 1 : 

\(a.CH_4+Cl_2\underrightarrow{as,1:1}CH_3Cl+HCl\)

\(b.C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{H^+,t^0}}C_2H_5OH\)

\(c.CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)

\(d.C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(e.CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)

\(f.\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)

Câu 2 : 

a) CTCT C2H2 và C2H6 : 

\(CH\equiv CH\)

\(CH_3-CH_3\)

b) Nhận biết CH4, C2H4 : 

Sục lần lượt các khí qua dung dịch Br2 dư : 

- Mất màu : C2H4 

- Không HT : CH4

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

c) 

TN1 : Mất màu nâu đỏ Br2 và có khí HBr thoát ra.

imageTN2 : 

Dầu ăn không tan trong nước , nổi trên bề mặt 

 

25 tháng 3 2021

Câu 3 : 

\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_6}=b\left(mol\right)\)

\(n_X=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow a+b=0.2\left(1\right)\)

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0.3\left(mol\right)\)

\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+3H_2O\)

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

\(..............0.3......0.3\)

\(n_{CO_2}=a+2b=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)

\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)

\(\%V_{CH_4}=\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0.1}{0.2}\cdot100\%=50\%\)

Câu 4 : 

\(\text{ Trong 100 ml cồn 70 độ có 70 ml rượu etylic và 30 ml nước.}\)

\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{70}{100}\cdot50=35\left(ml\right)\)

\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9.2}{46}=0.2\left(mol\right)\)

\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0.1\left(mol\right)\)

\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H^+,t^0}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)

\(0.1.........................0.1....................0.1\)

\(H\%=\dfrac{5.28}{0.1\cdot88}\cdot100\%=60\%\)

 

13 tháng 6 2017

a,

Khi trộn hai cốc lại với nhau xảy ra phản ứng :

\(Na_2CO_3+2HCl-->2NaCl+H_2O+CO_2\)

Vì có khí CO2 thoát ra nên tổng khối lượng giảm

\(=>\) Sau một thời gian chờ hỗn hợp phản ứng hoàn toàn \(=>m_B< m_A\)

b, Cho từ từ cốc HCl vào cốc Na2CO3 xảy ra phản ứng :

\(Na_2CO_3+HCl-->NaCl+NaHCO_3\)

Nếu NaCO3 dư thì không khí có thoát ra . Để lâu ngoài không khí xảy ra phản ứng :

\(Na_2CO_3+CO_2+H_2O-->2NaHCO_3\)

Do hấp thụ CO2 ngoài không khí nên lúc đó khối lượng mB tăng lên

\(->m_B>m_A\)

Vậy .....................

13 tháng 6 2017

Ở câu a giải như vậy là chưa đủ TH

12 tháng 6 2017

Cho một lượng dư muối Na2CO3 vào 200ml dd H2SO4 thấy thoát ra 1 chất khí, cho toàn bộ khí đó hấp thụ hoàn toàn vào 98g dd KOH 40%. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 57.6g hóa học 2 muối khan.
a, Tính khối lượng mỗi muối thu được
b. Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4
___________________________________________________________________________

Na2CO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + H2O + CO2
__a________a_________a______a_____a_

CO2 + 2KOH --> K2CO3 + H2O
_x_____2x_______x______x_

CO2 + KOH --> KHCO3
_y_____y_______y_

mKOH = 98 * 40 / 100 = 39.2 (g)
nKOH = 39.2 / 56 = 0.7 (mol)
=> 2x + y = 0.7 (1)

mmuốikhan = 138x + 100y = 57.6 (2)

giải (1) và (2) ta được
x = 0.2
y = 0.3

mà x + y = a => a = 0.5

a)
mNa2SO4 = 0.5 * 142 = 71 (g)
mK2CO3 = 0.2 * 138 = 27.6 (g)
mKHCO3 = 0.3 * 100 = 30 (g)

b)
CMddH2SO4 = 0.5 / 0.2 = 2.5 (M)

12 tháng 6 2017

thánh chép mạng đã xuất hiện, muốn biết chi tiết câu trả lời vào: @https://diendan.hocmai.vn/threads/hoa-9-muoi-axit-bazo.274750/

9 tháng 3 2023

\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)

\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)

\(2KHCO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow K_2CO_3+CaCO_{3\downarrow}+2H_2O\)

\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)

\(2NaHCO_3\underrightarrow{t^o}Na_2CO_3+CO_2+H_2O\)

29 tháng 3 2023

NaHCO3 + HCl    NaCl +  CO2+ H2

Na2CO3 + 2HCl      2NaCl +  CO2 + H2

KHCO3 + Ca(OH)2   K2CO3 + CaCO3 + H2

CaCO3   ��→to    CaO + CO2

2NaHCO3 ��→to Na2CO3 + CO2 +H2O

8 tháng 3 2023

a, PT: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)

\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)

b, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{MgO}=10,4-m_{MgCO_3}=2\left(g\right)\)

3 tháng 8 2018

PTHH ak