Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch brom :
- mẫu thử nào nhạt màu nước brom là $SO_2$
$SO_2 + Br_2 + 2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4$
Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch nước vôi trong :
- mẫu thử nào tạo vẩn đục là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng gì là $CH_4$
Nồngđộ mol ( mol/l, M):- Là số mol chất tan có trong mộtđơ n vị thể tích dung dịch. Nồngđộ molthayđổi theo nhiệtđộ.số mol chất tan (n)CM = (đơ n vị mol/l, mmol/l )thể tích dung dịch (v)2. Nồngđộ molan (m):- Là số mol chất tan có trong 1 kg dung môi, không thayđổi theo nhiệtđộ.số mol chất tan (g)Cm =số kg dung môi (kg)
Bài 42 :
\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2O}=0.4\cdot2=0.8\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(a=44.8+0.8\cdot98-0.8\cdot18=108.8\left(g\right)\)
Bài 15 :
Số mol của natri oxit
nNa2O = \(\dfrac{m_{Na2O}}{M_{Na2O}}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : Na2O + H2O → 2NaOH\(|\)
1 1 2
0,25 0,5
a) Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
Nồng độ mol của dung dịch natri hidroxit thu được
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 1
0,25 0,5
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,5.2}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,25 . 98
= 24,5 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\) (g)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{122,5}{1,14}=107,45\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Ta có: nNaOH=20/40=0,5(mol)
nCO2=22/44=0,5(mol)
Ta có: 0,5/0,5=1
=> Chỉ tạo một muối axit duy nhất NaHCO3.
PTHH: NaOH + CO2 -> NaHCO3
Ta có: nNaHCO3=nNaOH=0,5(mol)
=>mNaHCO3=0,5. 84=42(g)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\)
Có \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,5}{0,5}=\dfrac{1}{1}\)
\(\Rightarrow\) Phản ứng tạo muối axit.
PTHH \(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
\(n_{NaHCO_3}=n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{NaHCO_3}=0,5\cdot84=42\left(g\right)\)
Anh sửa lại chút nha !
\(n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}+\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=0.4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\left(0.4-0.3\right)\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2\cdot2}{0.01}=40\left(M\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.3\cdot2}{0.01}=60\left(M\right)\)
P1 :
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{6.99}{233}=0.3\left(mol\right)\)
P2 :
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(n_{HCl}=0.4-0.3=0.1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.1\cdot2}{0.01}=20\left(M\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.3\cdot2}{0.01}=60\left(M\right)\)
đánh dấu và lấy mẫu thử, cho H2O vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử không tan là CaCO3
+ Mẫu thử tan là NaHCO3 và K2CO3
Cho dd Ca(OH)2 vào 2 lọ còn lại:
-Nếu có kết tủa xuất hiện thì lọ đó là Na2CO3:
Na2CO3 + Ca(OH)2 --> NaOH + CaCO3(ko tan)
Câu 32: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(0,25\) \(\rightarrow0,25mol\)
\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Chọn A
Câu 34:
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2H_2O+2CO_2\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{14}{28}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT ta có:
\(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\)
Chọn A
Câu 38: Thể tích tối đa của khí CO2 thu được ở đktc là:
\(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,2}{12}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
Chọn D