Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`sin^2x+cos^2x=1`
`<=>sin^2x+(1/2)^2=1`
`<=> sinx=\pm \sqrt3/2`
• `sinx=\sqrt3/2 => P=3. (\sqrt3/2)^2 +1=13/4`
• `sinx=-\sqrt3/2 => P = 3.(-\sqrt3/2) +1=13/4`
`=>` A.
\(P=3sin^2x+1=3\left(1-cos^2x\right)+1=3\left(1-\dfrac{1}{4}\right)+1=\dfrac{13}{4}\)
\(P=sin^2x+3cos^2x=1-cos^2x+3cos^2x=1+2cos^2x=1+2.\left(\dfrac{1}{4}\right)^2=\dfrac{9}{8}\)
\(cosA+cosB+cosC=2cos\left(\dfrac{A+B}{2}\right)cos\left(\dfrac{A-B}{2}\right)+1-2sin^2\dfrac{C}{2}\)
\(=-2sin^2\dfrac{C}{2}+2sin\dfrac{C}{2}cos\left(\dfrac{A-B}{2}\right)+1\)
\(=-2\left[sin\dfrac{C}{2}-\dfrac{1}{2}cos\dfrac{A-B}{2}\right]^2-\dfrac{1}{2}sin^2\dfrac{A-B}{2}+\dfrac{3}{2}\le\dfrac{3}{2}\)
Câu 1:
Chú ý độ dài 3 cạnh của tam giác là sai thì \(a+b=7=c\)
Nếu là cạnh của tam giác thì: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b>c\\a+c>b\\c+b>a\end{matrix}\right.\)
Câu 2: Ta có:
\(m_a=\sqrt{\dfrac{b^2+c^2}{2}-\dfrac{a^2}{4}}=\sqrt{\dfrac{AC^2+AB^2}{2}-\dfrac{BC^2}{4}}\)
\(\Rightarrow m_a=\sqrt{\dfrac{9^2+4^2}{2}-\dfrac{6^2}{4}}\)
\(\Rightarrow m_a\approx6,3\)
Ta có: \(p=\dfrac{AB+AC+BC}{2}=\dfrac{4+6+9}{2}=\dfrac{19}{2}\)
\(\Rightarrow S_{ABC}=\sqrt{p\left(p-a\right)\left(p-b\right)\left(p-c\right)}=\sqrt{\dfrac{19}{2}\cdot\left(\dfrac{19}{2}-6\right)\cdot\left(\dfrac{19}{2}-9\right)\cdot\left(\dfrac{19}{2}-4\right)}\approx9,5\)
\(\Rightarrow h_b=2\cdot\dfrac{S_{ABC}}{b}\Rightarrow h_b=2\cdot\dfrac{9,5}{9}\approx2,1\)
bài giải: Vì a, b, c >o và a4 = c4+b4 suy ra a>c và a>b hay góc A lớn nhất
ta có cosA= (b2+c2-a2)/2bc nên ta cần chứng minh góc A<90đ tương đương cosA >0
> cm b2+ c2- a2> 0. thật vậy: do b2+c2>a2
>b4+c4+2b2c2>a4
>2b2c2>0 ( luôn đúng vs mọi a,b)
> ddpcminh.
Áp dụng hệ quả của định lí cô sin trong tam giác ta có:
c o s A = ( b 2 + c 2 - a 2 ) / 2 b c = ( 5 2 + 4 2 - 6 2 ) / 2 . 5 . 4 = 1 / 8 = 0 , 125 .
Chọn A.
Cho tam giác ABC có a = 3 , b = 4, c = 2 3 . Giá trị của cos B là:
A. 1 12
B. - 1 12
C. - 1 6
D. 1 6
Áp dụng hệ quả định lí cosin trong tam giác ta có:
cos B = 3 2 + 2 3 2 − 4 2 2. 3 .2 3 = − 1 12
Chọn B
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a+b}{6}=\dfrac{b+c}{5}\\\dfrac{a+b}{6}=\dfrac{c+a}{7}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{a}{2}\\c=\dfrac{3a}{4}\end{matrix}\right.\)
\(cosA=\dfrac{b^2+c^2-a^2}{2bc}=\dfrac{\dfrac{a^2}{4}+\dfrac{9a^2}{16}-a^2}{2.\dfrac{a}{2}.\dfrac{3a}{4}}=-\dfrac{1}{4}\)
\(cosB=\dfrac{a^2+c^2-b^2}{2ac}=\dfrac{a^2+\dfrac{9a^2}{16}-\dfrac{a^2}{4}}{2a.\dfrac{3a}{4}}=\dfrac{7}{8}\)
\(cosC=\dfrac{a^2+b^2-c^2}{2ab}=\dfrac{11}{16}\)
\(P=-\dfrac{1}{4}+\dfrac{14}{8}+\dfrac{44}{16}=\dfrac{17}{4}\)