Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5M\\ b,C_{M\left(FeCl_3\right)}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5M\\ c,n_{KOH}=\dfrac{6}{56}=\dfrac{3}{28}\left(mol\right)\\ C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{\dfrac{3}{28}}{0,6}=0,1786M\\ d,n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,4\left(mol\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
Câu 4.1 :
PTHH : S + O2 ---to---> SO2
Câu 4.2 :
Hiện tượng :Khi cho một viên kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có hiện tượng sủi bọt khí(H2), dung dịch thu được không màu, cô cạn được muối màu trắng là ZnSO4
PTHH : Zn + H2SO4 -> H2 + ZnSO4
Câu 4.3 :
Hiện tượng : Photpho cháy trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc
PTHH : 4P + 5O2 ----to---> 2P2O5
Hiện tượng: có khí màu trắng, mùi hắc sinh ra
S + O2 -> (to) SO2
Hiện tượng: có sủi bọt khí Ko màu Ko mùi Ko vị, kẽm tam trong dd axit
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Hiện tượng P cháy tạo ra tinh thể bột màu trắng
4P + 5O2 -> (to) 2P2O5
VH2 : VO2 = 2 : 1
Giải thích ơn phần đọc thêm sgk
2H2 + O2 -> (to) 2H2O
Khi tỉ lệ thể tích oxi và hiđro là 1 : 2 sẽ tạo hỗn hợp nổ mạnh nhất, trùng với hệ số của hai chất đó trong phương trình O2 + 2H2 ➝ 2H2O
Nguyên nhân của tiếng nổ là do thể tích nước mới tạo thành bị giãn nở đột ngột, gây ra sự chấn động không khí.
nH2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\) mol
Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,25 mol<-------------------0,25 mol
mFe = 0,25 . 56 = 14 (g)
mCu = mhh - mFe = 18 - 14 = 4 (g)
nH2=5,6/22,4=0,25(mol)
Do Cu k p/ứ với HCl nên chỉ có Fe p/ứ
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
0,25_____________0,25
mFe=0,25.56=14(g)
=>mCu=18-14=4(g)
1. Nguyên tố hóa học
2. kí hiệu hóa học
3. đơn chất
4. Nguyên tố hóa học
5. kí hiệu hóa học
CTHH | Phân loại | Gọi tên |
Fe2O3 | Oxit bazơ | Sắt (III) oxit |
HCl | Axit | Axit clohiđric |
H2SO4 | Axit | Axit sunfuric |
NaOH | Bazơ | Natri hiđroxit |
MgCl2 | Muối | Magie clorua |
Al2O3 | Oxit lưỡng tính | Nhôm oxit |
CO2 | Oxit axit | cacbon đioxit |
P2O5 | Oxit axit | điphotpho pentaoxit |
Cu(NO3)2 | Muối | Đồng (II) nitrat |
Na2O | Oxit bazơ | Natri oxit |
FeO | Oxit bazơ | Sắt (II) oxit |
N2O | Oxit trung tính | đinitơ oxit |
Zn(OH)2 | Bazơ | Kẽm hiđroxit |
KHCO3 | Muối | Kali hiđrocacbonat |
Fe(OH)2 | Bazơ | Sắt (II) hiđroxit |
CaSO4 | Muối | Canxi sunfat |
Ca(H2PO4)2 | Muối | Canxi đihiđrophotphat |
H3PO4 | Axit | Axit photphoric |
\(Cu\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2H_2O\\ MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\ Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\\ Fe_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2FeCl_3\)
Tỉ lệ thể tích: VH2 : VO2 = 2 : 1
Nguyên nhân sgk có giải thích rồi bạn
PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O