K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2020

3.

Quy ước: A: hạt đỏ, a: hạt trắng

Có: P: x AA : y Aa (x+y=1)

=> F1 có 1600 hạt màu trắng trong tổng số 8000 hạt

=> F1: \(aa=\frac{1}{5}=0+\frac{y-\frac{1}{2}.y}{2}=>y=0,8\)

=> P: 0,2AA : 0,8 Aa

=> F1: \(Aa=0,8.\frac{1}{2}=0,4\), \(aa=0,2\rightarrow AA=1-0,4-0,2=0,4\)

=> F1: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2 aa

21 tháng 9 2020

4.

Đây là phép lai một tính trạng màu hoa

F1 cho 15 đỏ: 1 trắng => 16 tổ họp giao tử = 4.4

=> P dị hợp 2 cặp gen

=> Có sự tương tác gen

=> P: AaBb x AaBb

=> F1: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb

13 tháng 8 2016

 a-để biết cây nào chín sớm thì mình chịu còn muốn kiểm tra độ thuần chủng thì cu lai phân tích hoặc tu thụ phấn là OK 
b-phần này có nhiều trường hợp lắm 
*)AA x aa =>F1: 100% Aa =>F2:1AA:2Aa:1aa 
*)Aa xaa =>F1: 1Aa : 1aa 
=> F1xF1:(Aa x Aa)+(Aa x aa)+(aa x Aa)+(aa x aa) 
tính tỉ lệ sau đó cộng vào bạn sẽ được tỉ lệ là 9:7 

13 tháng 8 2016

ths

 

21 tháng 11 2016

Quy ước: A- chín sớm > a- chín muộn

a. Chín sớm: AA hoặc Aa

Chín muộn: aa

=> Có thể có các phép lai:

P: AA x aa => F1: Aa

P: Aa x aa => F1: Aa: aa

b. Lúa chín sớm ở F1: Aa tạp giao với nhau, ta có phép lai:

F1: Aa x Aa =>F2: AA: 2Aa: aa

c. Để xác định giống lúa chín sớm thuần chủng ở F2 thực hiện lai phân tích bằng cách cho lai với cây chín muộn:

Nếu cho thế hệ lai 100% cây chín sớm thì là thuần chủng

Nếu cho thế hệ lai phân tính 1 chín sớm : 1 chín muộn thì cây lai không thuần chủng

24 tháng 8 2021

a) - Do F1 thu được 100% lúa chín sớm -> lúa chín sớm (A) là trội hoàn toàn so với lúa chín muộn (a)

- Do F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ 3:1=4 tổ hợp -> Mỗi bên cây đem lai phải cho được 4 tổ hợp hay lúa chín sớm đem lai có KG Aa. Vậy, P thuần chủng .

Sơ đồ lai :

Ptc: AA × aa

F1:100%Aa(lúa chín sớm)

F1×F1: Aa × Aa

F2:_____________

b) - Cây lúa F1 lai với cây lúa chưa biết KG và KH thu được kết quả với tỉ lệ 1:1=2 tổ hợp.

Mà cây lúa F1 đã cho được 2 tổ hợp -> Cây lúa đem lai với F1 phải cho đúng 1 tổ hợp hay có KG aa, KH lúa chín muộn.

Sơ đồ lai :

Pb : Aa × aa

Fb:________

24 tháng 8 2021

nếu có gì sai mong bạn thông cảm

 

19 tháng 9 2021

Bài 2: 

a)Quy ước gen: A hạt tròn.                     a hạt dài

kiểu gen: AA: tròn.                            aa: dài

P(t/c).    AA( tròn).       x.      aa( dài)

Gp.          A.                         a

F1.      Aa(100% tròn)

F1 xf1.    Aa( tròn).      x.    Aa(tròn)

GF1.     A,a.                     A,a

F2.      1AA:2Aa:1aa

Kiểu hình:3 tròn:1 dài

b) kiểu gen F1: Aa( tròn)

    Kiểu gen hạt tròn F2:  AA; Aa

TH1.P.      Aa( tròn).   x.      AA( tròn)

     Gp.    A,a.                    A

     Fp.   1AA:1Aa

   Kiểu hình:100% tròn 

TH2:P.   Aa( tròn).    x.    Aa(tròn)

      Gp.   A,a.            A,a

     Fp.   1AA:2Aa:1aa

    Kiểu hình:3 tròn:1 dài

=> có thể xảy ra 1 trong hai TH trên

c) kiểu gen F2: AA; Aa; aa. Lai phân tích

TH1.F2.       AA( tròn).   x.    aa( dài)

     Gf2.         A.                    a

     F3:       Aa(100% tròn)

TH2.  F2.    Aa( tròn).   x.   aa( dài)

       GF2.    A, a.               a

        F3.  1Aa:1aa

    Kiểu hình:1 tròn :1 dài

TH3:  F2.    aa( dài).    x.   aa( dài)

       GF2.      a.                  a

      F 3.       aa(100% dài)
 

 

26 tháng 9 2021

A: thấp; a: cao; B: sớm; b: muộn

P: AAbb x aaBB

G(P): Ab        aB

F1: AaBb

F1 x F1: AaBb x AaBb

G(F1): AB, Ab, aB, ab

F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

--> F1: kiểu gen: AaBb

Kiểu hình: 100% thân thấp chín sớm

F2: kiểu gen: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb

Kiểu hình: 9 thấp, sớm:3 thấp, muộn:3 cao, sớm:1 cao, muộn

24 tháng 10 2023

a) Hạt gạo đục là tính trạng trội : A

    Hạt gạo trong là tính trạng lặn: a

Sơ đồ lai:

P:    Hạt đục AA     x       Hạt trong aa

GP:        A                            a

F1:                     Aa  (100% hạt đục)     x      Aa

GF1:                   A;a                                     A;a

F2:               AA       Aa        Aa       aa

Kiểu gen:   1AA : 2Aa 1aa

Kiểu hình:      3 hạt gạo đục : 1 hạt gạo trong

b) Lai phân tích:

F1:        Hạt gạo đục Aa       x     Hạt gạo trong aa

GF1:               A;a                          a

F2:                  Aa      aa

Kiểu gen:  1Aa 1aa

Kiểu hình:  1 hạt gạo đục 1 hạt gạo trong

4 tháng 9 2021

Pt/c: thân cao, chín muộn x thân thấp, chín sớm

F1: 100% thân cao, chín muộn

 => Thân cao, chín muộn trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm, F1 dị hợp tử về hai cặp gen

Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp

             B: chín muộn; b: chín sớm

 

a) Xét tính trạng chiều cao thân

\(\dfrac{Cao}{thấp}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=> Aa x Aa

Xét tính trạng thời gian chín

\(\dfrac{Muộn}{sớm}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=>Bb x Bb

Ta có (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 ( khác tỉ lệ đề bài) => 2 tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền liên kết trên 1 cặp NST

Ta thấy F2 xuất hiện thân thấp, chín sớm =>F1  tạo giao tử ab

KG F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

b) F1 lai phân tích 

F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

\(F_a:1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

TLKH: 1 thân cao, chín muộn: 1 thân thấp, chín sớm

4 tháng 9 2021

Cảm ơn bạn nhé!ok

Bài tập 1: ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Chocây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả  sẽ như thế nào?Bài tập 2: Cho biết ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên NSTthường và cánh dài là tính trạng trội...
Đọc tiếp

Bài tập 1: ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Cho
cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.
a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?
b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả  sẽ như thế nào?

Bài tập 2: Cho biết ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên NST
thường và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn. khi cho giao phối giữa 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với nhau thu được các con lai F1.
a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên?
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào?

Bài tập 3: Trên mach thứ nhất của gen có 10% A và 35 % G, trên mạch thứ hai có 25%A và 450 G
- Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nuclêôtit ttrên mỗi mạch và cả gen

Bài tập 4:  Một gen nhân đôi một số lần đã tạo ra được 32 gen con. Xác định số lần tự nhân đôi

Bài tập 5: Một gen có chiều dài 4080Å, có A=400 nucleotit
a) Tính số lượng các loại nucleotit T, X,G
b) Số lượng chu kì xoắn của đoạn phân tử ADN đó

0