Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(1) K + O2 \(-^{t0}->K2O\)
(2) \(K2O+H2SO4->K2SO4+H2O\)
(4) \(K2SO4+Ba\left(OH\right)2->2KOH+B\text{aS}O4\downarrow\)
\(\left(5\right)KOH+HCl->KCl+H2O\)
\(\left(6\right)2KCl+2H2O\xrightarrow[\text{đ}i\text{ện}-ph\text{â}n]{c\text{ó}-m\text{àng}-ng\text{ă}n}2KOH+Cl2\uparrow+H2\uparrow\)
\(\left(7\right)KOH+Al\left(OH\right)3->KAlO2+2H2O\)
Cái thứ 8 chưa làm bao h :- ?
Câu 6:
nAl=3,24/27=0,12(mol); nO2= 4,48/22,4=0,2(mol)
PTHH: 4 Al + 3 O2 -to-> 2 Al2O3
Ta có: 0,12/4 < 0,2/3
=> O2 dư, Al hết, tính theo nAl
=> nAl2O3(LT)= nAl/2= 0,12/2=0,06(mol)
nAl2O3(TT)=4,59/102=0,045(mol)
=> H= (0,045/0,06).100= 75%
Câu 7:
nMg=6/24=0,25(mol); nS= 8,8/32=0,275(mol)
PTHH: Mg + S -to-> MgS
Ta có: 0,25/1 < 0,275/1
=> Mg hết, S dư, tính theo nMg
=> nMgS(LT)=nMg= 0,25(mol)
nMgS(TT)= 10,08/56= 0,18(mol)
=>H= (0,18/0,25).100=72%
Một số gốc axit thường gặp:
-F: florua
-I: iotua
-Cl: clorua
- NO3: nitrat
- NO2:nitrit
= SO4: sunfat
= SO3: sunfit
=CO3: cacbonat
một số gốc axit thường gặp :
\(-\) Cl ( clorua)
\(-\) S ( sunfur)
= SO4 ( sunfat)
= SO3 ( sunfit)
\(-\) NO3( nitrat)
\(-\) NO2 ( nitrit)
\(\equiv\) PO4 ( photphat)
( một \(-\) tương ứng với 1 hóa trị )
khuyến mại tên lun đó!!
6Cu | + | SO2 | → | 2CuO | + | Cu2S |
Cu | + | 2FeCl3 | → | 2FeCl2 | + | CuCl2 |
SO2 | + | KOH | → | KHSO3 |
SO2 | + | 2FeCl3 | + | 2H2O | → | 2FeCl2 | + | H2SO4 | + | 2HCl |
3SO2 | + | 2Fe | → | FeSO3 | + | FeS2O3 |
2SO2 | + | Na2CO3 | → | CO2 | + | Na2S2O5 |
KOH | + | Al(OH)3 | → | 2H2O | + | KAlO2 |
KOH | + | HCl | → | H2O | + | KCl |
2KOH | + | H2SO4 | → | 2H2O | + | K2SO4 |
2KOH | + | 2H2O | + | Fe | → | 3H2 | + | K2FeO4 |
KOH | + | KHSO4 | → | H2O | + | K2SO4 |
Al(OH)3 | + | 3HCl | → | AlCl3 | + | 3H2O |
bài 1:
a. \(P_2O_5\)
b. \(SO_4\)
c. \(AlCl_3\)
d. \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
e. \(ZnCO_3\)
f. \(Na_3PO_4\)
Bài 1: Nung 500 gam CaCO3 sau một thời gian thu được 224 gam CaO. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 2: Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 3: Oxi hóa 16,8 lít khí SO2 (đktc) thu được 48 gam SO3.
a) Viết PTHH
b) Tính hiệu suất phản ứng
Bài 4: Nung 7 gam KClO3 , sau một thời gian thu được 1,92 gam khí oxi còn lại là chất rắn X
a) Tính thể tích khí oxi ở đktc và đk thường
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy
c) Tính thành phần khối lượng chất rắn X
Bài 5> Nung 1 tấn đá vôi ( chứa 100% CaCO3 ) thì có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO)? biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
Bài 6: Dùng dòng điện phân hủy 1 lít nước lỏng (ở 4oC) thì thu được bao nhiêu lít khí O2 ở đktc . Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%
Bài 7: Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 8: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí H2 cho 36,48 gam đồng. Tính hiệu suất phản ứng.
Bạn dùng nam châm hút các vụn sắt ra , vậy là đã tách đc hỗn hợp vụn sắt và vụn cát rồi :D
a) nAl = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{5,4}{27}\)= 0.2 (mol)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2↑
2 : 6 : 2 : 3
0.2 0.6 0.2 0.3 (mol)
b) Tính mHCl dư
mHCl dư= n.M = 0,6 . (1 + 35,5) = 21.9 (g)
c) Tính V\(H_2\) (đktc)
V\(H_2\) = n . 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
d) n\(Fe_2O_3\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{48}{56.2+16.3}\)=0,3 (mol)
3H2 + Fe2O3 ->(to) 2Fe + 3H2O
3 : 1 : 2 : 3
Ban đầu 0,3 0,3 (mol)
Phản ứng 0,3 0,1 0,2 0,3 (mol)
Còn lại 0 0,2 0,2 0,3 (mol)
Ta có, tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{3}\) < \(\dfrac{0,3}{1}\)
-> H2 phản ứng hết, Fe2O3 còn dư
m\(Fe_2O_3\) dư = n.M = 0,2 . (56.2 + 16.3) = 32 (g)
Chúc bạn học tốt ^^