Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b)\(n_{HCl}=0,5.3=1,5\left(mol\right)\)
Gọi x,y là số mol Mg và Al
Mg + 2HCl ------> MgCl2 + H2
x------>2x---------->x---------->x
2Al + 6HCl --------> 2AlCl3 + 3H2
y------>6y------------>y---------->3/2y
=> 2x + 6y = 1,5 => 2( x + 3y ) = 1,5
=> x + 3y = 0,75
=> x+y < 0,75 (1)
Ta có 24x + 24y < 24x + 27y < 27x + 27y
=> nhỗn hợp max =\(\dfrac{12,6}{24x+24y}=\dfrac{0,525}{x+y}\) (2)
Từ (1), (2) => nhỗn hợp max <0,7
Mà nHCl =1,5 > 0,7 > nhỗn hợp max
=> Sau phản ứng axít vẫn còn dư
CuO + H2 -------> Cu + H2O
Số mol nguyên tử O mất đi = số mol H2 tham gia
=> \(m_{rắn\downarrow}=m_O=9,6\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{9,6}{16}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}=n_O=0,6\left(mol\right)\)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=12,6\\x+1,5y=0,6\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,3 ; y =0,2
=> \(m_{Mg}=0,3.24=7,2;m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
a) Kim loại Nhôm có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Kim loại này còn được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ bền chắc và tính mỏng nhẹ của nó.
=> Kim loại đầu tiên là nhôm
Vì tỉ lệ nguyên tử khối của 2 kim loại là 8 và 9
Mặc khác kim loại này dùng trong công nghiệp chế tạo vỏ máy bay
=> Kim loại còn lại là Magie
=> X,Y lần lượt là Magie và Nhôm
Bảo toàn nguyên tố O :
\(n_{H_2O\left(TN1\right)}=n_{H_2O\left(TN2\right)}=0.08\left(mol\right)\)
Ở TN2, Bảo toàn nguyên tố H :
\(n_H=2\cdot n_{H_2O}=2\cdot0.08=0.16\left(mol\right)\)
Với cùng nồng độ mol thì : tỉ lệ số mol giữa HCl và H2SO4 : \(\dfrac{1}{0.5}=\dfrac{2}{1}\)
\(n_{HCl}=2a\left(mol\right),n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=2a+a\cdot2=0.16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0.04\)
\(m_{Muối}=m_X+m_{HCl}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2O}=5+0.08\cdot36.5+0.04\cdot98-0.08\cdot18=10.4\left(g\right)\)
a ) H2SO4 + 2NaOH ----------> Na2SO4 + H2O
H2SO4 + 2NaHCO3 ----------> Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
\(n_{H_2SO_4}=0,5a\)
\(n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaHCO_3}=\dfrac{0,42}{84}=0,005\left(mol\right)\)
Trường hợp 1: H2SO4 dư
H2SO4 + 2NaOH ----------> Na2SO4 + H2O
0,2<---------0,4
nH2SO4dư = 0,5a - 0,2 (mol)
=> \(\dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4}=0,25a-0,1\left(mol\right)\)
H2SO4 + 2NaHCO3 ----------> Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{NaHCO_3}=0,0025\left(mol\right)\)
=> \(0,25.a-0,1=0,0025\)
=> a=0,41 (M)
Trường hợp 2: NaOH dư
H2SO4 + 2NaOH -----> K2SO4 + 2H2O
0,5a-------->a
nNaOHdư = 0.4 - a (mol)
=> \(\dfrac{1}{2}n_{NaOH\left(dư\right)}=0,2-0,5a\left(mol\right)\)
NaHCO3 + NaOH -------> Na2CO3 + H2O
0,005-------->0,005
=> 0,2 - 0.5a = 0,005
=> a = 0,39
a) \(n_{Al}=\dfrac{2,43}{27}=0,09;n_{HNO_3}=0,21.2=0,42\)
Al + 4HNO3 → NO + 2H2O + Al(NO3)3
0,09__0,42
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,09}{1}< \dfrac{0,42}{4}\) => HNO3 dư
Dung dịch X : Al(NO3)3 : 0,09 (mol)
HNO3 dư : (0,42-0,09.4)=0,06 (mol)
b) M + HCl ------> MCl + \(\dfrac{1}{2}\)H2
\(n_M=2n_{H_2}=2.\dfrac{4,2}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
=> \(M_M=\dfrac{8,625}{0,375}=23\left(Na\right)\)
a)
X : $AgNO_3,NaNO_3$
Y : $MgCl_2,BaCl_2$
Z : $Na_2CO_3,Na_3PO_4$
b)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào các mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa là dung dịch Y
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
- mẫu thử tạo khí không màu là dung dịch Z
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là dung dịch X
Câu 10:
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ a,C_{M\text{dd}NaOH}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\\ b,2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\\ n_{MgCl_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ V\text{ì}:\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{1}\Rightarrow MgCl_2d\text{ư}\\ n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Mg\left(OH\right)_2}=m_{\downarrow}=0,1.58=5,8\left(g\right)\)
Câu 7:
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\\ V\text{ì}:1>\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2d\text{ư}\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3}=100.0,3=30\left(g\right)\)
Bài 2 :
$n_{H_2SO_4} =0,52(mol)$
Gọi $n_{CuO} = a(mol) ; n_{MO} = b(mol)$
$\Rightarrow 80a + b(M + 16) = 20,8(1)$
$m_B = 64a + Mb = 18,56(2)$
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 +S O_2 + 2H_2O$
$M + 2H_2SO_4 \to MSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH : $2a + 2b = 0,52(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra vô nghiệm
Chứng tỏ oxit MO không bị khử bởi hidro
$m_B = 64a + b(M + 16) = 18,56(4)$
$MO + H_2SO_4 \to MSO_4 + H_2O$
$n_{H_2SO_4} = 2a + b = 0,52(5)$
Từ (1)(4)(5) suy ra a = 0,14 ; Mb = 5,76 ; b = 0,24
$\Rightarrow M = \dfrac{5,76}{0,24} = 24(Magie)$
b)
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH lấy dư, lọc tách dung dịch :
- dung dịch : $NaOH,NaAlO_2$
- chất rắn : $CuO,MgO$
$2NaOH + 2Al + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
+) Sục $CO_2$ tới dư vào phần dung dịch, thu lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao thì thu được $Al_2O_3$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
$NaAlO_2 + 2H_2O + CO_2 \to Al(OH)_3 + NaHCO_3$
$2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
Nung phần chất rắn trong khí hidro ở nhiệt độ cao :
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Cho hỗn hợp chất rắn sau khi nung vào dung dịch HCl, lọc tách dung dịch :
- dung dịch : $MgCl_2$
- chất rắn : $Cu$
+) Nung chất rắn trong khí oxi lấy dư, thu được CuO$
$2Cu +O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
+) Cho phần dung dịch vào dung dịch NaOH lấy dư, thu lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao :
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$