Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham Khảo:
https://vi.wikipedia.org/wiki/S%C3%B3ng_c%C6%A1_h%E1%BB%8Dc
tham khảo:
1. Sóng cơ
Sóng cơ là những dao động lan truyền trong môi trường vật chất (rắn, lỏng, khí).
Ví dụ:
Cần rung dao động tạo sóng trên mặt nước
Đặc điểm:
Quá trình truyền sóng là quá trình truyền pha dao động và năng lượng dao động.Các phần tử vật chất trên phương truyền sóng chỉ dao động tại chỗ mà không bị lan truyền theo sóng.Sóng cơ không truyền được trong chân không.
2. Phân loại sóng cơ
Sóng dọc: Là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất trùng với phương truyền sóng.Sóng ngang: Là sóng có phương dao động của các phần tử vuông góc với phương truyền sóng.
3. Các đặc trưng của một sóng hình sin
Biên độ của sóng A: Là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.Chu kỳ sóng: Là chu kỳ dao động TTT của một phần tử của môi trường sóng truyền qua.Tần số sóng: f=1T (Hz)f=\frac{1}{T} \ \ (Hz)f=T1 (Hz).Tốc độ truyền sóng vvv: Tốc độ lan truyền dao động trong môi trường, là tốc độ lan truyền của đỉnh sóng.Năng lượng sóng: Là năng lượng dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền qua.Bước sóng λ\lambdaλ:
+ Là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
+ Là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ: λ=v.T=vf\boxed{\lambda=v.T=\dfrac{v}{f}}λ=v.T=fv
Lưu ý: Vận tốc truyền sóng khác với vận tốc dao động của các phần tử trong môi trường.
4. Phương trình truyền sóng
>xOM→v
Tại O ta kích thích một dao động điều hoà tạo thành sóng lan truyền theo phương Ox với tốc độ vvv. Khi đó, O được gọi là nguồn sóng, phương trình dao động của nguồn là: uO=Acos(ωt)u_O=A\cos(\omega t)uO=Acos(ωt) (Để đơn giản ta lấy pha ban đầu của dao động bằng 0)
Xét điểm M cách O một đoạn xxx trên phương truyền sóng.
Thời gian sóng truyền từ O đến M là: Δt=xv\Delta t=\dfrac{x}{v}Δt=vxDao động tại M trễ hơn dao động tại O khoảng thời gian Δt\Delta tΔt, nên phương trình dao động của M là: uM=Acos(ω(t−Δt))u_M=A\cos(\omega(t-\Delta t))uM=Acos(ω(t−Δt))⇒uM=Acos(ωt−2πT.xv)\Rightarrow u_M=A\cos(\omega t-\dfrac{2\pi}{T}.\dfrac{x}{v})⇒uM=Acos(ωt−T2π.vx)
⇒uM=Acos(ωt−2πxλ)\Rightarrow u_M=A\cos(\omega t-\dfrac{2\pi x}{\lambda})⇒uM=Acos(ωt−λ2πx) (*)
Nhận xét:
Phương trình (*) phụ thuộc vào thời gian ttt và toạ độ xxx, có nghĩa mỗi vị trí khác nhau của M vào thời điểm khác nhau sẽ có li độ khác nhau. Ta gọi (*) là phương trình truyền sóng.Vậy phương trình truyền sóng tổng quát có dạng: u=Acos(ωt−2πxλ)\boxed{ u=A\cos(\omega t-\dfrac{2\pi x}{\lambda})}u=Acos(ωt−λ2πx)Lưu ý: Trong hiện tượng truyền sóng trên sợi dây, dây được kích thích dao động bởi nam châm điện với tần số dòng điện là fff thì tần số dao động của dây là 2f2f2f.
Sóng điện từ cao tần thường được gọi là sóng ngắn. Trong thông tin liên lạc vô tuyến thường dùng sóng ngắn vì:
Sóng ngắn ít bị không khí hấp thụ.
Sóng ngắn có thể truyền đi rất xa nhờ sự phản xạ tốt ở tầng điện li và mặt đất.
10B
x=A*cos(\(\omega t+\varphi\))
x=5*cos(\(\omega t\))
=>A=5
11A:
Biên độ dao động bằng quỹ đạo chia đôi
=>A=MN/2=15cm
12C
\(y=-10\cdot cos\left(4\Pi t-\dfrac{pi}{4}\right)=10\cdot cos\left(4\Pi t+\dfrac{pi}{4}\right)\)
=>Pha dao động ban đầu là pi/4
13C
\(y=-8cos\left(2t+\dfrac{pi}{2}\right)=8\cdot\left[-cos\left(2t+\dfrac{pi}{2}\right)\right]\)
\(=8\cdot cos\left(2t-\dfrac{pi}{2}\right)\)
=>Pha dao động ban đầu là -pi/2
Khi nguyên tử H ở trạng thái cơ bản (n = 1) đc kích thích bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần (n=3). Khi đó, nguyên tử chuyển từ mức 3 xuống mức 1 có thể phát ra số vạch là: 2 + 1 = 3 (vạch)