Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3.
ĐKXĐ: ...
Trừ vế cho vế ta được:
\(2x-2y=y-x+\sqrt{y-2}-\sqrt{x-2}\)
\(\Leftrightarrow3\left(x-y\right)+\sqrt{x-2}-\sqrt{y-2}=0\)
\(\Leftrightarrow3\left(x-y\right)+\frac{x-y}{\sqrt{x-2}+\sqrt{y-2}}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)\left(3+\frac{1}{\sqrt{x-2}+\sqrt{y-2}}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=y\) (ngoặc to luôn dương)
Thay vào pt đầu:
\(2x-2=x+\sqrt{x-2}\)
\(\Leftrightarrow x-2=\sqrt{x-2}\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x-2=0\\x-2=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=y=2\\x=y=3\end{matrix}\right.\)
Câu 1: ĐK: $x\geq 1$
Xét PT(1):
\(x^2+xy(2y-1)=2y^3-2y^2-x\)
\(\Leftrightarrow x^2-xy+x+(2xy^2-2y^3+2y^2)=0\)
\(\Leftrightarrow x(x-y+1)+2y^2(x-y+1)=0\)
\(\Leftrightarrow (x-y+1)(x+2y^2)=0\)
\(\Rightarrow \left[\begin{matrix} y=x+1\\ 2y^2=-x\end{matrix}\right.\)
Nếu $y=x+1$, thay vào PT(2):
$\Rightarrow 6\sqrt{x-1}+x+8=4x^2$
$\Leftrightarrow 4(x^2-4)-6(\sqrt{x-1}-1)-(x-2)=0$
\(\Leftrightarrow 4(x-2)(x+2)-6.\frac{x-2}{\sqrt{x-1}+1}-(x-2)=0\)
\(\Leftrightarrow (x-2)\left[4(x+2)-\frac{6}{\sqrt{x-1}+1}-1\right]=0\)
Với mọi $x\geq 1$ dễ thấy:
$4(x+2)\geq 12$
\(\frac{6}{\sqrt{x-1}+1}+1\leq 6+1=7\)
Suy ra biểu thức trong ngoặc vuông lớn hơn $0$
$\Rightarrow x-2=0\Rightarrow x=2$ (thỏa mãn)
$\Rightarrow y=x+1=3$
Nếu $2y^2=-x\Rightarrow -x\geq 0\Rightarrow x\leq 0$ (vô lý do $x\geq 1$)
Vậy $(x,y)=(2,3)$
Câu 2:
Nếu như bạn nói những bài toán này được giải theo kiểu đưa về phân tích thành nhân tử thì đề bài của bạn có lẽ sai vì không pt nào trong câu này đưa được về dạng tích. Mình thấy PT(1) có lẽ cần sửa lại thành:
\(x\sqrt{x^2+y}+y=\sqrt{x^4+x^3}+x\)
ĐKXĐ: $x\geq 1; y\geq 0$
Với $x\geq 1; y\geq 0$. Xét PT(1):
\(\Leftrightarrow (x\sqrt{x^2+1}-\sqrt{x^4+x^3})+(y-x)=0\)
\(\Leftrightarrow \frac{x^2(x^2+y)-(x^4+x^3)}{x\sqrt{x^2+y}+\sqrt{x^4+x^3}}+(y-x)=0\)
\(\Leftrightarrow \frac{x^2(y-x)}{x\sqrt{x^2+y}+\sqrt{x^4+x^3}}+(y-x)=0\)
\(\Leftrightarrow (y-x)\left[\frac{x^2}{x\sqrt{x^2+y}+\sqrt{x^4+x^3}}+1\right]=0\)
Dễ thấy biểu thức trong ngoặc vuông luôn dương với mọi $x\geq 1; y\geq 0$ nên $y-x=0\Rightarrow y=x$
Thay vào PT(2):
$x+\sqrt{x}+\sqrt{x-1}+\sqrt{x(x-1)}=\frac{9}{2}$
\(\Leftrightarrow 2x+2\sqrt{x}+2\sqrt{x-1}+2\sqrt{x(x-1)}-9=0\)
\(\Leftrightarrow (\sqrt{x}+\sqrt{x-1})^2+2(\sqrt{x}+\sqrt{x-1})-8=0\)
\(\Leftrightarrow (\sqrt{x}+\sqrt{x-1}-2)(\sqrt{x}+\sqrt{x-1}+4)=0\)
Dễ thấy \(\sqrt{x}+\sqrt{x-1}+4>0\) nên $\sqrt{x}+\sqrt{x-1}=2$
$\Rightarrow 2x-1+2\sqrt{x(x-1)}=4$
$\Leftrightarrow 5-2x=2\sqrt{x(x-1)}$
Tiếp tục bình phương kết hợp với điều kiện $x\leq \frac{5}{2}$ ta tìm được $x=\frac{25}{16}$
Vậy $x=y=\frac{25}{16}$
5,\(hpt\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\left(x+y\right)\left(x+2\right)=0\\2\sqrt{x^2-2y-1}+\sqrt[3]{y^3-14}=x-2\end{matrix}\right.\)
Thay từng TH rồi làm nha bạn
3,\(hpt\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-y=\frac{1}{x}-\frac{1}{y}=\frac{y-x}{xy}\\2y=x^3+1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x-y\right)\left(1+\frac{1}{xy}\right)=0\\2y=x^3+1\end{matrix}\right.\)
thay nhá
Bài 1:ĐKXĐ: \(2x\ge y;4\ge5x;2x-y+9\ge0\)\(\Rightarrow2x\ge y;x\le\frac{4}{5}\Rightarrow y\le\frac{8}{5}\)
PT(1) \(\Leftrightarrow\left(x-y-1\right)\left(2x-y+3\right)=0\)
+) Với y = x - 1 thay vào pt (2):
\(\frac{2}{3+\sqrt{x+1}}+\frac{2}{3+\sqrt{4-5x}}=\frac{9}{x+10}\) (ĐK: \(-1\le x\le\frac{4}{5}\))
Anh quy đồng lên đê, chắc cần vài con trâu đó:))
+) Với y = 2x + 3...
ĐKXĐ: x,y \(\ge\)0.
Ta có: \(\sqrt{x}\left(\sqrt{x+3}+\sqrt{x}\right)=3\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x\left(x+3\right)}=3-x\)
\(\Rightarrow x\left(x+3\right)=\left(3-x\right)^2\)
\(\Leftrightarrow9x=9\)
\(\Leftrightarrow x=1\) (thỏa điều kiện)
Thay x=1 vào phương trình dưới:
\(\sqrt{x}+\sqrt{y}=x+1\)
\(\Leftrightarrow y=1\)
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình là: (x;y)=(1;1)
Lời giải:
ĐK: $xy\geq 0$
Xét PT $(1)$:
\(x+y=1+\sqrt{xy}(*)\Rightarrow (x+y)^2=(1+\sqrt{xy})^2\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2=1+2\sqrt{xy}-xy=2-(\sqrt{xy}-1)^2\leq 2\)
Xét PT $(2)$:
Áp dụng BĐT AM-GM:
\(\sqrt{x^2+3}+\sqrt{y^2+3}\leq \frac{4+(x^2+3)}{4}+\frac{4+(y^2+3)}{4}=\frac{14+x^2+y^2}{4}\leq \frac{14+2}{4}=4\)
Dấu "=" xảy ra khi : \(\left\{\begin{matrix} \sqrt{xy}-1=0\\ x^2+3=4\\ y^2+3=4\end{matrix}\right.\Rightarrow x=y=\pm 1\)
Mặt khác từ $(*)$ suy ra $x+y>0$ nên $x=y=1$ là đáp án cuối cùng.
Giải HPT sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y-\sqrt{xy}=3\\\sqrt{x+1}+\sqrt{y+1}=4\end{matrix}\right.\)
ĐKXĐ: ...
Đặt \(\sqrt{xy}=t\ge0\Rightarrow x+y=t+3\)
Bình phương 2 vế pt dưới:
\(x+y+2+2\sqrt{xy+x+y+1}=16\)
\(\Leftrightarrow t+5+2\sqrt{t^2+t+4}=16\)
\(\Leftrightarrow2\sqrt{t^2+t+4}=11-t\) (\(t\le11\))
\(\Leftrightarrow4t^2+4t+16=121-22t+t^2\)
\(\Leftrightarrow3t^2+26t-105=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=3\\t=-\frac{35}{3}\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{xy}=3\\x+y=6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=6\\xy=9\end{matrix}\right.\)
Theo Viet đảo; x và y là nghiệm:
\(X^2-6X+9=0\Rightarrow X=3\Rightarrow x=y=3\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{y}\left(\sqrt{x+3}+\sqrt{x}\right)=3\left(1\right)\\\sqrt{x}+\sqrt{y}=x+1\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
ĐKXĐ: x;y≥0
Ta thấy: \(x+3\ne x\Rightarrow\sqrt{x+3}-\sqrt{x}\ne0\)
=>(1)<=>\(\frac{3\sqrt{y}}{\sqrt{x+3}-\sqrt{x}}=3\Leftrightarrow\sqrt{x}+\sqrt{y}=\sqrt{x+3}\). Thay vào (2):
\(\sqrt{x+3}=x+1\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge-1\\x^2+x-2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=1\) (tm đkxđ)
Thay vào (1) => y=1 (tm đkxđ)
Vậy hệ có nghiệm (x;y)\(\in\){(1;1)}
1)Điều kiện: \(x + y > 0\)\((1) \Leftrightarrow (x + y)^2 - 2xy + \dfrac{2xy}{x + y} - 1 = 0 \\ \Leftrightarrow (x + y)^3 - 2xy(x + y) + 2xy -(x + y) = 0 \\ \Leftrightarrow (x+y)[(x+y)^2- 1]-2xy(x+y-1)=0 \\ \Leftrightarrow (x+y)(x+y+1)(x+y-1)-2xy(x+y-1)=0 \\ \Leftrightarrow (x + y - 1)[(x+y)(x + y + 1)-2xy] = 0 \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}x + y = 1 \,\, (3) \\ x^2+y^2+x+y=0 \,\, (4) \end{matrix} \right.\)(4) vô nghiệm vì x + y > 0
Thế (3) vào (2) , giải được nghiệm của hệ :\((x =1 ; y = 0)\)và \((x = -2 ; y = 3)\)
\((1)\Leftrightarrow (x-2y)+(2x^3-4x^2y)+(xy^2-2y^3)=0\)\(\Leftrightarrow (x-2y)(1+2x^2+y^2)=0\)
\(\Leftrightarrow x=2y\)(vì \(1+2x^2+y^2>0, \forall x,y\))
Thay vào phương trình (2) giải dễ dàng.
Câu 1.
Điều kiện: \(x^2\ge2y+1\)
Từ $(1)$ ta được \(\left(x^2-2y\right)\left(x-y\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x^2=2y\left(L\right)\\x=y\end{matrix}\right.\)
Khi đó $(2)$ \(\Leftrightarrow2\sqrt{x^2-2x-1}+\sqrt[3]{x^3-14}=x-2\Leftrightarrow2\sqrt{x^2-2x-1}+\sqrt[3]{x^3-14}-\left(x-2\right)=0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2\sqrt {{x^2} - 2x - 1} + \dfrac{{{x^3} - 14 - {{\left( {x - 2} \right)}^3}}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {{x^3} - 14} \right)}^2}}} + \sqrt[3]{{\left( {{x^3} - 14} \right)}}\left( {x - 2} \right) + {{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = 0\\ \Leftrightarrow 2\sqrt {{x^2} - 2x + 1} + \dfrac{{6{x^2} - 12x - 6}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {{x^3} - 14} \right)}^2}}} + \sqrt[3]{{\left( {{x^3} - 14} \right)}}\left( {x - 2} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = 0\\ \Leftrightarrow 2\sqrt {{x^2} - 2x + 1} \left[ {1 + \dfrac{{3\sqrt {{x^2} - 2x - 1} }}{{\sqrt[3]{{{{\left( {{x^3} - 14} \right)}^2}}} + \sqrt[3]{{\left( {{x^3} - 14} \right)}}\left( {x - 2} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}} \right] = 0 \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} - 2x - 1} = 0 \end{array} \)
Từ đó ta được \(x^2-2x-1=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1+\sqrt{2}\Rightarrow y=1+\sqrt{2}\\x=1-\sqrt{2}\Rightarrow y=1-\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm $(x;y)=$\(\left\{\left(1+\sqrt{2};1+\sqrt{2}\right),\left(1-\sqrt{2};1-\sqrt{2}\right)\right\}\)
Câu 2.
Điều kiện: \(y \ge 0,x \ge -2\)
Từ phương trình $(1)$ tương đương:
$$2\sqrt{x+y^2+y+3}=3\sqrt{y}+\sqrt{x+2}$$
Ta có:
$$3\sqrt y + \sqrt {x + 2} = \sqrt 3 .\sqrt {3y} + 1.\sqrt {x + 2} \le 2\sqrt {3y + x + 2}$$
Ta chứng minh:
$$2\sqrt {3y + x + 2} \le 2\sqrt {x + {y^2} + y + 3} \Leftrightarrow {\left( {y - 1} \right)^2} \ge 0$$
Đẳng thức xảy ra khi $y=1$ và \(\sqrt{y}=\sqrt{x+2}\Rightarrow x=-1\)
Thay vào phương trình $(2)$ thấy thỏa mãn.
Vậy nghiệm hệ phương trình $(x;y)=(-1;1)$
ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}x\ge0\\y\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y+2\sqrt{xy}=81\\x+y+3\sqrt[3]{xy}\left(\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{y}\right)=125\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y+2\sqrt{xy}=81\\x+y+15\sqrt[3]{xy}=125\end{matrix}\right.\)
Đặt \(\sqrt[6]{xy}=t>0\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y+2t^3=81\\x+y+15t^2=125\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow2t^3-15t^2+44=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=2\\t=\dfrac{11+3\sqrt{33}}{4}\\t=\dfrac{11-3\sqrt{33}}{4}< 0\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(t=\dfrac{11+3\sqrt{33}}{4}\Rightarrow x+y=81-2t^3< 0\) (loại)
\(t=2\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xy=t^6=64\\x+y=81-2t^3=65\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xy=64\\y=65-x\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x\left(65-x\right)=64\Rightarrow x^2-65x+64=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\Rightarrow y=64\\x=64\Rightarrow y=1\end{matrix}\right.\)
Vậy nghiệm của hệ đã cho là \(\left(x;y\right)=\left(64;1\right);\left(1;64\right)\)
Nếu bạn gặp khó với dấu căn, nếu căn thức làm bạn hoang mang, không sao. Hãy giải hệ đối xứng loại 1 sau đây: \(\left\{{}\begin{matrix}a^3+b^3=9\\a^2+b^2=5\end{matrix}\right.\) Với \(a=\sqrt[6]{x};b=\sqrt[6]{y}\)