Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước gen: A chân cao. a chân thấp
a) Kiểu gen: chân cao: AA hoặc Aa
Chân thấp: aa
TH1: P AA( chân cao) x aa( chân thấp)
Gp A a
F1 Aa(100% chân cao)
TH2: P Aa( chân cao) x aa( chân thấp)
Gp A,a a
F1 1Aa:1aa
kiểu hình: 1 chân cao:1 chân thấp
b) kiểu gen F1: Aa và aa
TH1: F1 Aa( chân cao) x Aa( chân cao)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 chân cao:1 chân thấp
TH2: F1 Aa( chân cao) x aa( chân thấp)
GF1 A,a a
F2: 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 chân cao:1 chân thấp
TH3 F1 aa( chân thấp) x aa( chân thấp)
GF1 a a
F2 aa(100% chân thấp)
c) đem lại phân tích: ( lai với cá thể mang tính trạng lặn)
+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp
VD: Nếu thu dc F3 có giống nhau -> F2 thuần chủng
+ Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp
VD: nếu thu dc F3 có kiểu hình 1 chân cao:1 chân thấp
-> F2 đem lại không thuần chủng
a. Số nu của gen là: (0,34 x 10000) : 3,4 x 2 = 2000 nu
→ 2A + 2G = 2000 (1)
Theo bài ta có: A - G = 0,02 x 2000 = 40 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình, giải hpt ta được
A = T = 520, G = X = 480.
Gọi số lần gen sao mã tạo mARN là x
Số nu G môi trường cung cấp cho quá trình sao mã là 606 = Xgốc. x
Số nu U môi trường cung cấp cho quá trình sao mã là 202 = Agốc. x
Suy ra \(\dfrac{606}{X} = \dfrac{202}{A}\), Xgốc là thuộc ước của 606 và nhỏ hơn 480.
Ư(606) = {1; 2; 3; 6; 101; 202; 606},
Với Xgốc = 1 → Ggốc = 479 → LOẠI
Với Xgốc = 2 → Ggốc = 478 → LOẠI
Với Xgốc = 3 → Ggốc= 477 → LOẠI
Với Xgốc = 6 → Ggốc= 474 → LOẠI
Với Xgốc = 101 → \(\dfrac{202}{A} = 6\) → A = 33,6666666 → LOẠI
Với Xgốc = 202 → \(\dfrac{202}{A} = 3\) → A = 67,3333333 → LOẠI
Vậy KHÔNG có trường hợp nào thỏa mãn đề bài.
KIỂM TRA LẠI ĐỀ BÀI.
Hoặc ý của đề số nu mtcc của U và G trong quá trình sao mã kia không cùng số lần sao mã @@.
b. Gen tự nhân đôi 4 lần số nu môi tường cung cấp là
Amt = Tmt = 520 x (24 - 1) = 7800 nu
Gmt = Xmt = 480 x (24 - 1) = 7200 nu
Đề bài mờ quá em ơi không nhìn được. Chụp lại hoặc viết ra.
Trên ADN:
Amạch gốc =mU = 40%
Tmạch gốc =mA = 20%
Gmạch gốc = mX = 27%
Xmạch gốc =mG= 13%
Tỉ lệ kiểu gen Aa là: \(Aa=\dfrac{1}{2^4}=6,25\%\)
*Giống:-Đều là sự di truyền đồng thời của nhiều cặp tính trạng
-Mỗi cặp tính trạng đều được quy định bởi 1 cặp gen trên NST thường trong nhân TB
-Nếu P thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đều đồng tính
F2 phân tính
*Khác
+Di truyền phân li độc lập
-Sự di truyền của cặp tính trạng này là d0ộc lập với sự di truyền của cặp tính trạng kia
--Các cặp gen alen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau
-Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong quá trình giảm phân và thụ tinh
-Tăng BDTH làm sinh vật đa dạng
+Di truyền LK
-Sự di truyền của các cặp tính trạng gắn liền với nhau
-Các cặp gen alen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng và nằm gần nhau
-Có sự phân li cùng nhau về 1 giao tử của các gen cùng nằm trên 1 NST đơn
-Hạn chế BDTH, tạo điều kiện di truyền đồng bộ các nhóm tính trạng tốt cho thế hệ sau
- Ưu thế lai là thuật ngữ chỉ về hiện tượng cơ thể lai (thường là đời thứ nhất sau đời bố mẹ) xuất hiện những phẩm chất ưu tú, vượt trội so với bố mẹ chẳng hạn như có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu bệnh tật tốt, năng suất cao, thích nghi tốt.
- Phép lai 4 có ưu thế lai cao nhất vì sẽ tạo ra kiểu gen dị hợp tất cả các gen