Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: sin x=-6/5=-1,2
mà -1<=sin x<=1
nên \(x\in\varnothing\)
b: sin3x=căn 3/2
=>3x=pi/3+k2pi hoặc 3x=2/3pi+k2pi
=>x=pi/9+k2pi/3 hoặc x=2/9pi+k2pi/3
c: \(sin\left(x+\dfrac{pi}{3}\right)=sin\left(\dfrac{3}{4}pi\right)\)
=>x+pi/3=3/4pi+k2pi hoặc x+pi/3=1/4pi+k2pi
=>x=5/12pi+k2pi hoặc x=-1/12pi+k2pi
d: =>sin(x+5/6pi)=5/4
mà sin(x+5/6pi) thuộc [-1;1]
nên \(x\in\varnothing\)
a: \(6^x=5\)
=>\(x=log_65\)
b: \(7^{3-x}=5\)
=>\(3-x=log_75\)
=>\(x=3-log_75\)
c: \(\left(\dfrac{3}{5}\right)^{x-2}=\dfrac{27}{125}\)
=>\(\left(\dfrac{3}{5}\right)^{x-2}=\left(\dfrac{3}{5}\right)^3\)
=>x-2=3
=>x=5
d: \(\left(\dfrac{4}{5}\right)^x=\dfrac{5}{4}\)
=>\(\left(\dfrac{4}{5}\right)^x=\left(\dfrac{4}{5}\right)^{-1}\)
=>x=-1
a.
\(6^x=5\Rightarrow x=log_65\)
b.
\(7^{3-x}=5\Rightarrow3-x=log_75\)
\(\Rightarrow x=3-log_75\)
c.
\(\left(\dfrac{3}{5}\right)^{x-2}=\dfrac{27}{125}\Rightarrow x-2=log_{\dfrac{3}{5}}\left(\dfrac{27}{125}\right)\)
\(\Rightarrow x-2=3\Rightarrow x=5\)
d.
\(\left(\dfrac{4}{5}\right)^x=\dfrac{5}{4}\Rightarrow\left(\dfrac{4}{5}\right)^x=\left(\dfrac{4}{5}\right)^{-1}\)
\(\Rightarrow x=-1\)
Để giải các phương trình này, chúng ta cần sử dụng các quy tắc và công thức của hàm tan và hàm cot. Hãy xem cách giải từng phương trình một:
a) Để giải phương trình tan(x) = -1, ta biết rằng giá trị của hàm tan là -1 tại các góc -π/4 và 3π/4. Vì vậy, x có thể là -π/4 + kπ hoặc 3π/4 + kπ, với k là số nguyên.
b) Để giải phương trình tan(x+20°) = tan(60°), ta có thể sử dụng quy tắc tan(A+B) = (tanA + tanB) / (1 - tanAtanB). Áp dụng công thức này, ta có: (tanx + tan20°) / (1 - tanxtan20°) = tan60°. Giải phương trình này, ta sẽ tìm được giá trị của x.
c) Để giải phương trình tan(3x) = tan(x-π/6), ta có thể sử dụng quy tắc tan(A-B) = (tanA - tanB) / (1 + tanAtanB). Áp dụng công thức này, ta có: (tan3x - tan(π/6)) / (1 + tan3xtan(π/6)) = 0. Giải phương trình này, ta sẽ tìm được giá trị của x.
d) Để giải phương trình tan(5x+π/4) = 0, ta biết rằng giá trị của hàm tan là 0 tại các góc π/2 + kπ, với k là số nguyên. Vì vậy, 5x+π/4 = π/2 + kπ. Giải phương trình này, ta sẽ tìm được giá trị của x.
e) Để giải phương trình cot(2x-π/4) = 0, ta biết rằng giá trị của hàm cot là 0 tại các góc π + kπ, với k là số nguyên. Vì vậy, 2x-π/4 = π + kπ. Giải phương trình này, ta sẽ tìm được giá trị của x.
a: tan x=-1
=>tan x=tan(-pi/4)
=>x=-pi/4+kpi
b: tan(x+20 độ)=tan 60 độ
=>x+20 độ=60 độ+k*180 độ
=>x=40 độ+k*180 độ
c: tan 3x=tan(x-pi/6)
=>3x=x-pi/6+kpi
=>2x=-pi/6+kpi
=>x=-pi/12+kpi/2
d: tan(5x+pi/4)=0
=>5x+pi/4=kpi
=>5x=-pi/4+kpi
=>x=-pi/20+kpi/5
e: cot(2x-pi/4)=0
=>2x-pi/4=pi/2+kpi
=>2x=3/4pi+kpi
=>x=3/8pi+kpi/2
`a)sin x =4/3`
`=>` Ptr vô nghiệm vì `-1 <= sin x <= 1`
`b)sin 2x=-1/2`
`<=>[(2x=-\pi/6+k2\pi),(2x=[7\pi]/6+k2\pi):}`
`<=>[(x=-\pi/12+k\pi),(x=[7\pi]/12+k\pi):}` `(k in ZZ)`
`c)sin(x - \pi/7)=sin` `[2\pi]/7`
`<=>[(x-\pi/7=[2\pi]/7+k2\pi),(x-\pi/7=[5\pi]/7+k2\pi):}`
`<=>[(x=[3\pi]/7+k2\pi),(x=[6\pi]/7+k2\pi):}` `(k in ZZ)`
`d)2sin (x+pi/4)=-\sqrt{3}`
`<=>sin(x+\pi/4)=-\sqrt{3}/2`
`<=>[(x+\pi/4=-\pi/3+k2\pi),(x+\pi/4=[4\pi]/3+k2\pi):}`
`<=>[(x=-[7\pi]/12+k2\pi),(x=[13\pi]/12+k2\pi):}` `(k in ZZ)`
a: sin x=4/3
mà -1<=sinx<=1
nên \(x\in\varnothing\)
b: sin 2x=-1/2
=>2x=-pi/6+k2pi hoặc 2x=7/6pi+k2pi
=>x=-1/12pi+kpi và x=7/12pi+kpi
c: \(sin\left(x-\dfrac{pi}{7}\right)=sin\left(\dfrac{2}{7}pi\right)\)
=>x-pi/7=2/7pi+k2pi hoặc x-pi/7=6/7pi+k2pi
=>x=3/7pi+k2pi và x=pi+k2pi
d: 2*sin(x+pi/4)=-căn 3
=>\(sin\left(x+\dfrac{pi}{4}\right)=-\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
=>x+pi/4=-pi/3+k2pi hoặc x-pi/4=4/3pi+k2pi
=>x=-7/12pi+k2pi hoặc x=19/12pi+k2pi
a: \(sinx=sin\left(\dfrac{\Omega}{4}\right)\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{\Omega}{4}+k2\Omega\\x=\Omega-\dfrac{\Omega}{4}+k2\Omega=\dfrac{3}{4}\Omega+k2\Omega\end{matrix}\right.\)
b: cos2x=cosx
=>\(\left[{}\begin{matrix}2x=x+k2\Omega\\2x=-x+k2\Omega\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=k2\Omega\\3x=k2\Omega\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=k2\Omega\\x=\dfrac{k2\Omega}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=\dfrac{k2\Omega}{3}\)
c:
ĐKXĐ: \(x-\dfrac{\Omega}{3}< >\dfrac{\Omega}{2}+k\Omega\)
=>\(x< >\dfrac{5}{6}\Omega+k\Omega\)
\(tan\left(x-\dfrac{\Omega}{3}\right)=\sqrt{3}\)
=>\(x-\dfrac{\Omega}{3}=\dfrac{\Omega}{3}+k\Omega\)
=>\(x=\dfrac{2}{3}\Omega+k\Omega\)
d:
ĐKXĐ: \(2x+\dfrac{\Omega}{6}< >k\Omega\)
=>\(2x< >-\dfrac{\Omega}{6}+k\Omega\)
=>\(x< >-\dfrac{1}{12}\Omega+\dfrac{k\Omega}{2}\)
\(cot\left(2x+\dfrac{\Omega}{6}\right)=cot\left(\dfrac{\Omega}{4}\right)\)
=>\(2x+\dfrac{\Omega}{6}=\dfrac{\Omega}{4}+k\Omega\)
=>\(2x=\dfrac{1}{12}\Omega+k\Omega\)
=>\(x=\dfrac{1}{24}\Omega+\dfrac{k\Omega}{2}\)
a: cos3x=8
mà -1<=cos3x<=1
nên \(x\in\varnothing\)
b; \(-2\cdot cosx+\sqrt{3}=0\)
=>\(-2\cdot cosx=-\sqrt{3}\)
=>\(cosx=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
=>x=pi/6+k2pi hoặc x=-pi/6+k2pi
c: cos(3x-pi/6)=0
=>3x-pi/6=pi/2+k2pi
=>3x=2/3pi+k2pi
=>x=2/9pi+k2pi/3
d: cos(x+2/3pi)=cos(pi/5)
=>x+2/3pi=pi/5+k2pi hoặc x+2/3pi=-pi/5+k2pi
=>x=-7/15pi+k2pi hoặc x=-13/15pi+k2pi
e: cos^2(3x)=4
=>cos3x=2(loại) hoặc cos3x=-2(loại)
a: \(sin\left(x-\dfrac{\Omega}{4}\right)=-\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
=>\(sin\left(x-\dfrac{\Omega}{4}\right)=sin\left(-\dfrac{\Omega}{4}\right)\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-\dfrac{\Omega}{4}=-\dfrac{\Omega}{4}+k2\Omega\\x-\dfrac{\Omega}{4}=\Omega+\dfrac{\Omega}{4}+k2\Omega\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=k2\Omega\\x=\dfrac{3}{2}\Omega+k2\Omega\end{matrix}\right.\)
b: \(cos\left(x+\dfrac{\Omega}{4}\right)=cos\left(\dfrac{3}{4}\Omega\right)\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x+\dfrac{\Omega}{4}=\dfrac{3}{4}\Omega+k2\Omega\\x+\dfrac{\Omega}{4}=-\dfrac{3}{4}\Omega+k2\Omega\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{2}\Omega+k2\Omega\\x=-\Omega+k2\Omega\end{matrix}\right.\)
c: ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}2x< >\dfrac{\Omega}{2}+k\Omega\\x+\dfrac{\Omega}{3}< >\dfrac{\Omega}{2}+k\Omega\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x< >\dfrac{\Omega}{4}+\dfrac{k\Omega}{2}\\x< >\dfrac{1}{6}\Omega+k\Omega\end{matrix}\right.\)
\(tan2x=tan\left(x+\dfrac{\Omega}{3}\right)\)
=>\(2x=x+\dfrac{\Omega}{3}+k\Omega\)
=>\(x=\dfrac{\Omega}{3}+k\Omega\)
d: ĐKXĐ: \(2x< >k\Omega\)
=>\(x< >\dfrac{k\Omega}{2}\)
\(cot2x=-\dfrac{\sqrt{3}}{3}\)
=>\(cot2x=cot\left(-\dfrac{\Omega}{3}\right)\)
=>\(2x=-\dfrac{\Omega}{3}+k\Omega\)
=>\(x=-\dfrac{\Omega}{6}+\dfrac{k\Omega}{2}\)
a) Để giải phương trình cot(12x + π/4) = -1, ta áp dụng tính chất của hàm cơ-tang:
cot(12x + π/4) = -1 => 12x + π/4 = π + nπ (với n là số nguyên) => 12x = 3π/4 + nπ - π/4 => 12x = 2π/4 + nπ => 12x = π/2 + nπ => x = (π/2 + nπ)/12 (với n là số nguyên)
b) Để giải phương trình cot(4x) = 1/√3, ta áp dụng tính chất của hàm cơ-tang:
cot(4x) = 1/√3 => 4x = π/6 + nπ (với n là số nguyên) => x = (π/6 + nπ)/4 (với n là số nguyên)
c) Để giải phương trình cot(x + 15 độ) = cot(60 độ), ta áp dụng tính chất của hàm cơ-tang:
cot(x + 15 độ) = cot(60 độ) => x + 15 độ = 60 độ + n180 độ (với n là số nguyên) => x = 45 độ + n180 độ (với n là số nguyên)
d) Để giải phương trình cot(30 độ - 2x) = cot(10 độ), ta áp dụng tính chất của hàm cơ-tang:
cot(30 độ - 2x) = cot(10 độ) => 30 độ - 2x = 10 độ + n180 độ (với n là số nguyên) => -2x = -20 độ + n180 độ => x = 10 độ - n90 độ (với n là số nguyên)
a: cot(1/2x+pi/4)=-1
=>cot(1/2x+pi/4)=cot(-pi/4)
=>1/2x+pi/4=-pi/4+kpi
=>1/2x=-pi/2+kpi
=>x=-pi+k2pi
b: cot 4x=1/căn 3
=>4x=pi/3+kpi
=>x=pi/12+kpi/4
c: cot(x+15 độ)=cot 60 độ
=>x+15 độ=60 độ+k*180 độ
=>x=45 độ+k*180 độ
d: cot(30 độ-2x)=cot 10 độ
=>30 độ-2x=10 độ+k*180 độ
=>2x=20 độ-k*180 độ
=>x=10 độ-k*90 độ
a: cos5x=-5
mà -1<=cos5x<=1
nên \(x\in\varnothing\)
b: 2*cosx-1=0
=>2*cosx=1
=>cosx=1/2
=>x=pi/3+k2pi hoặc x=-pi/3+k2pi
c: -5*cos(x+pi/3)=0
=>cos(x+pi/3)=0
=>x+pi/3=pi/2+kpi
=>x=pi/6+kpi
d: cos4x=cos(5/12pi)
=>4x=5/12pi+k2pi hoặc 4x=-5/12pi+k2pi
=>x=5/48pi+kpi/2 hoặc x=-5/48pi+kpi/2
e: cos^2x=1
=>sin^2x=0
=>sin x=0
=>x=kpi
a: \(5^x>125\)
=>\(5^x>5^3\)
=>x>3
b: \(4^x< 16\)
=>\(4^x< 4^2\)
=>x<2
c: \(6^x< =36\)
=>\(6^x< =6^2\)
=>x<=2
d: \(\left(\dfrac{1}{4}\right)^x>32\)
=>\(4^{-x}>32\)
=>\(4^{-x}>4^{\dfrac{5}{2}}\)
=>-x>5/2
=>\(x< -\dfrac{5}{2}\)