K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 2 2017

Hướng dẫn: D

Giao tử đực: a = 5% = 0,05 → A – 1 – 0,05 = 0,95 Giao tử cái: a = 0,2 → A = 1 – 0,2 = 0,8

Thế hệ lai: AA = 0,95.0,8 = 0,76 Aa = 0,95.0,2 + 0,05.0,8 = 0,23

Trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ: 0,23 : (0,76 + 0,23) = 23/99

21 tháng 2 2018

Giải chi tiết:

Ta có tỷ lệ giao tử ở giới đực: 0,95A:0,05a ; giới cái: 0,8A:0,2a

Trong số cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ 0 , 95 × 0 , 2 + 0 , 8 × 0 , 05 1 - 0 , 2 × 0 , 05 = 23 99  

Chọn C

7 tháng 6 2017

Đáp án D

Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình

Giả sử A- bình thường ; a – đột biến

Giao tử đực: 0,85A:0,15a

Giao tử cái: 0,8A:0,2a

Thể đột biến: 0,15 ×0,2 = 0,03

19 tháng 2 2017

A:gen binh thương>a:gen đột biến

P: đực (0,85A:0,15a) x cái (0,8A : 0,2a)

tỉ lệ số cá thể con mang đột biến =1-0,85.0,8=0,32

thể đột biến (biểu hiện ra kiểu hình và mang alen đột biến) có kiểu gen là aa= 0,15.0,2=0,03

từ đó trong số các đb ở đời con thể đột biến chiếm tỉ lệ =0,03;0,32=9,375%

29 tháng 7 2017

câu a là câu d

8 tháng 8 2017

+ Giao tử đực có 15% giao tử mang đột biến lặn \(\rightarrow\) số giao tử không mang đột biến là 85%

+ Giao tử cái có 20% giao tử mang đột biến lặn \(\rightarrow\) số giao tử không mang đột biến là 80%

a. Thể đột biến chiếm tỷ lệ là 15% x 20% = 3% = 3/100

b. Số cá thể có KH bình thường chiếm tỷ lệ 100 % - 3% = 97%

+ Số cá thể có KH bình thường mang đột biến chiếm tỷ lệ = 15% x 80% + 20% x 85% = 0.29

+ Trong số cá thể bình thường, số cá thể mang đột biến chiếm tỷ lệ 0.29/0/97 = 29/97

Em xem lại đáp án câu b nha! hoặc là xem lại đề bài có nhầm ở đâu ko? Còn đây là cách làm.

22 tháng 8 2017

Đáp án A

27 tháng 12 2018

Đáp án C

Cà độc dược có 2n = 24 NST.

Một thể đột biến,

Cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn à giao tử đb (mất đoạn) = giao tử bt = 1/2

Cặp NST số 3 có một chiếc bị lặp đoạn à giao tử đb (lặp đoạn) = giao tử bt = 1/2

Cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn à giao tử đb (đảo đoạn) = giao tử bt = 1/2

Cặp NST số 6 có một chiếc bị chuyển đoạn à giao tử đb (chuyển đoạn) = giao tử bt = 1/2

các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường.

Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

   I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16 à đúng

   II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%. à sai, tỉ lệ giao tử đột biến = 15/16

   III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25% à đúng, giao tử mang đột biến NST số 3 = 1/16

   IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,5%. à đúng, giao tử mang 2 NST đột biến = 1 2 × 1 2 × 1 2 × 1 2 × 6 = 6 16

19 tháng 6 2019

Đáp án B

Các phát biểu số I và II đúng.

Xét phép lai P:

Khi lai cơ thể dị hợp hai cặp gen, ta có tỉ lệ: A_B = 0,5 + aabb; aaB_= A_bb = 0,25 – aabb.

Phép lai P dị hợp hai cặp gen có hoán vị gen ở cả 2 bên cho đời con có 10 kiều gen, nếu hoán vị gen 1 bên cho đời con có 7 kiểu gen.

Tổ hợp cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 

Tỉ lệ cá thể mang 4 tính trạng lặn ở đời con aabbddee = 0,04 g aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16

- I đúng: F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

Tổ hợp g 4 loại kiểu gen.

Tổ hợp g cho 10 loại kiểu gen.

g số kiểu gen tối đa = 4 Í 10 =40.

- II đúng: Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiến tỉ lệ 16,5%.

Ta có aabb = 0,16 g A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66

Tổ hợp g D_E_=0,25 g số cá thể mang cả 4 tính trạng trội A_B_D_E_ = 0,66Í0,25= 16,5%

- III sai: chỉ có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về cả 4 tính trạng trên.

g4 kiểu gen đồng

hợp: 

g 1 kiểu gen đồng hợp duy nhất: 

- IV sai: Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:

g A_B_= 0,66; A_bb = aaB_= 0,25-0,16 =0,09.

g D_E_=D_ee=ddE_=ddee = 0,25.

g tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội:

A_bbddee + aaB_ddee + aabbD_ee + aabbddE- =

 

8 tháng 3 2017

Đáp án C

Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.

I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,

Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);

Bb à B, b (2 loại);

Dd và Ee đều tạo được 2 loại

à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại

II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,

8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%

III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng

AaBDE = 4 % × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 0 , 5 %

IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng

Abde =  100 - 8 2 × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 0 , 5 %

16 tháng 1 2018

Chọn B.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

-  Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen:

A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

-  Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen.

Ở 1 bên cho 7 kiểu gen.

Cách giải:

aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16

→ A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40

II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội:

A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5%

→ II đúng.

III. Ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp.

→ III sai.

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng.

Xét cặp NST số 1 ta có:

A-B- =0,5 +aabb=0,66 

A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

Xét cặp NST số 2 ta có:

C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25

Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5%

→ IV sai