Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin
=> Chuỗi polipetit được tổng hợp có 299 axit amin ( hơn một aa do bộ ba mở đầu AUG toogn hợp)
=> Trên mARN có 300 bộ ba <=> có 900 nu bộ ba kết thúc không tổng hợp protein)
=> Đoạn gen mã hóa tương ứng có 900 cặp nu
Do đột biến làm mất đi 3 cặp nucleotit
=> Đoạn gen mã hóa có 897 cặp nucleotit
Trong quá trình phiên mã, môi trường nội bào cung cấp 7176 nu tự do
=> Số phân tử mARN tạo ra là 7176 897 = 8
=> Vậy có 8 phân tử mARN được tạo ra
Đáp án C
Nội dung 1: sai. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.
Nội dung 2: sai. Mạch có chiều 3’-5’ cùng chiều với chiều trượt của enzim tháo xoắn là mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch liên tục.
Nội dung 3: sai. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng tất cả các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.
Nội dung 4: đúng. Trong quá trình phiên mã, chỉ có mạch gốc của gen mới được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mARN.
Nội dung 5: sai. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến đầu 3’ của mARN.
Có 1 nội dung đúng.
Các phát biểu đúng là 2 , 3
1- Sai vì phải là 3 nucleotit liền kề nhau mới là một bộ ba
4. 5’AUG 3’ là mã mở đầu dịch mã
Đáp án B
Đáp án D
I sai, tính thoái hoá của mã di truyền:
nhiều bộ ba cùng mã hoá 1 axit amin
II sai, tính phổ biến: tất cả các loài sinh
vật đều sử dụng chung 1 bộ mã di
truyền (trừ 1 vài ngoại lệ)
III đúng
IV đúng
Chọn đáp án D
Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu IV, V.
-I sai vì tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit main.
-II sai.
-III sai vì tính phổ biến của mã di truyền là các loài sinh vật đều sử dụng chung bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu IV, V → Đáp án D
I – Sai. Vì tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.
II – Sai.
III – Sai. Vì tính phổ biến của mã di truyền là các loài sinh vật đều sử dụng chung bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV
Mạch gốc của gen A có
3’AXG GXA AXG TAA GGG5’.
→ Đoạn phân tử mARN là
5’UGX XGU UGU AUU XXX5’.
I đúng. Vì khi gen A phiên mã 5 lần,
sau đó tất cả các mARN đều dịch mã
có 6 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra 30
chuỗi pôlipeptit. Ở đoạn mARN này
có 1 bộ ba 5’XXX3’ nên mỗi chuỗi
pôlipeptit có 1 Pro.
→ Có 30 chuỗi nên cần 30 Pro.
II sai. Vì ở đoạn mARN này không có
bộ ba nào quy định Thr nên không
sử dụng Thr cho quá trình dịch mã.
III đúng. Vì khi gen A phiên mã 5 lần,
sau đó tất cả các mARN đều dịch mã
có 10 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo
ra 50 chuỗi pôlipeptit. Ở đoạn mARN
này có 2 bộ ba quy định Cys là
5’UGX3’ và 5’UGU3’ nên mỗi chuỗi
polipeptit có 2 Cys.
→ Có 50 chuỗi nên cần 100 Xys.
IV đúng. Vì khi gen A phiên mã 5 lần,
sau đó tất cả các mARN đều dịch mã
có 4 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra
20 chuỗi pôlipeptit. Ở đoạn mARN
này có 1 bộ ba 5’AUU3’ nên mỗi chuỗi
pôlipeptit có 1 Ile.
→ Có 20 chuỗi nên cần 20 Ile
Đáp án : C
1- sai , tính thoái hóa là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 aa
2- Đúng , chiều của enzyme tháo xoắn là 3- 5 , mạch được tổng hợp gián đoạn có chiều ngược với chiều của enzyme tháo xoắn
3- Sai ,tính phổ biến là cá loài chung một bộ mã di truyền , 3 thể hiện đặc điểm thoái hóa của bộ mã di truyền
4- Sai , chỉ có mạch mã gốc được dùng làm mạch tổng hợp mARN
5- Sai ,riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ – 3’ của mARN .
6 – Đúng , có 64 bộ ba : 3 bộ ba kết thúc : 61 bộ ba mã hóa aa ( 2 bộ ba không có tính thoái hóa ; 59 bộ ba có tính thoái hóa )
Số ribonucleotit của phân tử mARN bình thường: (298 + 2) x 3 = 900.
Gen mất 3 cặp nucleotit => mARN mất 3 ribonucleotit => còn 897 ribonu
=> số phân tử mARN: 5382 897 = 6
Chọn C