K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10 2019

Đáp án D

Gen có: G = 20% và T = 720 → Vậy X = G = 20% và A = T = 720

G = 20% nên A = T = 30% → X = G = 480

→ Tổng số nu là 2400.

Mạch 1 có X1 = 276 và A1 = 21% số nu của mạch  A1 = 0,21 ×1200 = 252

Vậy mạch 2 có số nu loại A là A2 = 720 - 252 = 468

Ta có U trên mARN bắt cặp bổ sung với A trên mạch mã gốc trong phiên mã

Do đó ta xét 1404 không chia hết cho 252 và 1404 chia 468 được 3

→ Mạch 2 là mạch mã gốc

Số lần phiên mã là 3 lần

13 tháng 2 2018

Đáp án B

Gen có: G = 20% và T = 720 → Vậy X = G = 20% và A = T = 720 nu

G = 20% nên A = T = 30% → X = G = 480 nu

→ Tổng số nu là 2.A + 2.G = 2400 nu

Mạch 1 có A1 = 39% số nu của mạch  A1 = 0,39 ×1200 = 468 nu

Ta có U trên mARN bắt cặp bổ sung với A trên mạch mã gốc trong phiên mã

Do đó ta xét 1872 :468 = 4

→ Mạch 1 là mạch mã gốc

Số lần phiên mã là 4 lần

18 tháng 10 2021

N = 117.20 = 2340 (nu).

a) A = T = 20%N = 468 (nu), G = X = 30%N = 702 (nu).

b) A1 = T2 = 468 -117 = 351 (nu).

T1 = A2 = 117 (nu).

X1 = G2 = 702 -20%N/2 = 468 (nu).

G1 = X2 = 20%N/2 = 234 (nu).

c) Môi trường đã cung cấp 234 rG khi gen phiên mã, suy ra mạch thứ hai của gen là mạch gốc.

Suy ra, rA = T2 = 351 nu, rU = A2 = 117 nu, rX = G2 = 468 nu, rG = X2 = 234 nu.

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn. II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen...
Đọc tiếp

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn.

II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen nàỵ là: A = T = G = X = 360 nu.

III. Mạch I là mạch gốc, gen đã phiên mã 4 lần và sử dụng 1728 ađênin của môi trường nội bào.

IV. mARN của gen này có thể tổng hợp được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 479 axitamin.

A. 1                        

B. 4                       

C. 2                       

D. 3

1
21 tháng 4 2018

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4   (Å); 1nm = 10 Å

Chu kỳ xoắn: C= N/20

Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: N 6 - 2  

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải:

N = L 3 , 4 × 2 = 2880  

G = 720 → A = T = 720 ; C = N 20 = 144  chu kỳ

Trên mạch 2 có A 2 = N / 2 × 30 % = 432  nucleotit; G 2 = N / 2 × 10 % = 144  

Theo nguyên tắc bổ sung ta có

A 2 = T 1 = 432 ; G 2 = X 1 = 144 ; A 1 = T 2 = A - A 2 = 288 ; G 1 = X 2 = G - G 2 = 576  

Gen phiên mã cần dùng tới 1152 uraxin, ta thấy 1152 ⋮ 288 = 4  và không chia hết cho 432 nên mạch gốc là mạch 1

Xét các phát biểu

I đúng

II sai

III đúng, số adenin cung cấp bằng T 1 × 4 = 1728  nucleotit

IV sai, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm có N 6 - 2 = 478  axit amin

Chọn C

11 tháng 11 2018

Đáp án C

18 tháng 1 2019

Đáp án A

15 tháng 2 2019

Đáp án C

Số nucleotit trên gen: N = 1600 × 2 = 3200. Số nu mỗi mạch là 1600

Số nu từng loại:  G = X = 30% × 3200 = 960

                            A = T = (3200 – 960x2) : 2 = 640

→ Số liên kết hidro: H = 2A+3G = 2x640 + 3x960 = 4160  → (5) đúng

Nếu gen nhân đôi 5 đợt, số nucleotit loại A cần cung cấp là: A × (25 – 1) = 640 × (25 – 1) = 19840

 → (6) sai

+ Mạch 1: T = 310; × = 20% × 1600 = 320

A = 640 – 310 = 330

G = 960 – 320 = 640

G/X = 640/320 = 2/1  → (1) sai

(A+X) / (T+G) = (330+320) / (310+640) = 13/19  → (2) đúng

+ Mạch 2: A2 = T1 = 310; T2 = A1 = 330

                 G2 = X1 = 320; X2 = G1 = 640

A/X = 310/640 = 31/64  → (3) sai

(A+T) / (G+X) = 2/3  → (4) đúng