K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(n_{H_2SO_4}=0,01.1=0,01\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=0,0154.0,5=0,0077\left(mol\right)\)

PTHH: 2NH3 + H2SO4 --> (NH4)2SO4

         0,0123<-0,00615

             2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O

            0,0077-->0,00385

=> \(n_{NH_3}=0,0123\left(mol\right)\)

=> nN(A) = 0,0123 (mol)

\(n_{CO_2}=\dfrac{0,2706}{44}=0,00615\left(mol\right)\Rightarrow n_{C\left(A\right)}=0,00615\left(mol\right)\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{0,2214}{18}=0,0123\left(mol\right)\Rightarrow n_{H\left(A\right)}=0,0246\left(mol\right)\)

=> \(n_{O\left(A\right)}=\dfrac{0,369-0,0246.1-0,00615.12-0,0123.14}{16}=0,00615\left(mol\right)\)

Có: nC(A) : nH(A) : nO(A) : nN(A) = 0,00615 : 0,0246 : 0,00615 : 0,0123

= 1 : 4 : 1 : 2

=> CTPT: (CH4ON2)n

Mà PTKA = 60 đvC

=> n = 1

=> CTPT: CH4ON2

19 tháng 2 2017

Đáp án A

Quan sát 4 đáp án ta có công thức của Y có dạng CxHyNt.

Căn cứ vào 4 đáp án ta được Y là C3H9N.

Nhận xét: Vì đây là dạng câu hỏi trắc nghiệm có 4 đáp án nên từ đặc điểm của 4 đáp án ta suy ra được Y không có chứa O. Khi đó tính được ngay khối lượng N trong Y khi biết khối lượng của Y và khối lượng của C, H trong Y. Vi bài tập tự luận từ các sản phẩm cháy ta chỉ suy ra được Y chứa C, H, N và có thO. Khi đó các bạn cần dựa vào giả thiết về NH3 phản ứng với dung dịch H2SO4 để tính được lượng NH3. Tiếp theo mới tính được xem Y có chứa O hay không. Cụ thể như sau:

Vì H2SO4 dư nên có phản ứng:

11 tháng 8 2017

Đáp án D

Sản phẩm cháy sau phản ứng gồm CO2, H2O và N2

Nên A có dạng (C2H5O2N)n . Mà MA < 100 nên 75n < 100 => n = 1. Vậy A là C2H5O2N.

29 tháng 9 2019

Đáp án D

2NH3 + H2SO4® (NH4)2SO4

2NaOH + H2SO4® Na2SO4 + 2H2O

2 n H 2 S O 4 = n N A O H + n N H 3 ⇒ n N H 3 = 0 , 01 m o l

MX = 2,009.22,4 = 45 Þ n X = 0 , 45 45 = 0 , 01   m o l

Đặt CTPT của X là CxHyNz

Bảo toàn C: 0,01x = 0,02 Þ x = 2;

Bảo toàn N: 0,01z = 0,01 Þ z = 1

12.2 + y + 1.14 = 45 Þ y = 7 Þ CTPT là C2H7N

16 tháng 8 2019

14 tháng 5 2021

n H+ = n HNO3 + 2n H2SO4 = 0,2.1 + 0,2.0,3.2 = 0,32(mol)

=> n NO = 1/4 n H+ = 0,32/4 = 0,08(mol)

Bảo toàn electron :n Ag = 3n NO = 0,08.3 = 0,24(mol)

- Nếu X là HCHO=> n HCHO = 1/4 n Ag = 0,06(mol)

=> m HCHO = 0,06.30 = 1,8 < 5,28

=> Loại

- Nếu X là RCHOn X = 1/2 n Ag = 0,12(mol)

=> M X = R + 29 = 5,28/0,12 = 44

=> R = 15(-CH3)

Vậy CTCT thu gọn của X là CH3CHO

Đáp án B

14 tháng 5 2021

vì sao nNO=1/4nH+ ạ? 

Y1 là một axit cacboxylic hai chức mạch hở. Y2 là một ancol đa chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Y3 ( gồm Y1 và Y2) cần dùng vừa đủ 38,08 lít không khí đktc chứa 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2 thu được hỗn hợp Y4 gồm khí va hơi. Dẫn từ từ Y4 qua dung dịch H2SO4 đặc dư thì thấy khối lượng dung dịch tăng tối đa 7,92 g và thoát ra hỗn hợp Y5 chứa 2 khí. Dẫn từ từ Y5 qua dung...
Đọc tiếp

Y1 là một axit cacboxylic hai chức mạch hở. Y2 là một ancol đa chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Y3 ( gồm Y1 và Y2) cần dùng vừa đủ 38,08 lít không khí đktc chứa 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2 thu được hỗn hợp Y4 gồm khí va hơi. Dẫn từ từ Y4 qua dung dịch H2SO4 đặc dư thì thấy khối lượng dung dịch tăng tối đa 7,92 g và thoát ra hỗn hợp Y5 chứa 2 khí. Dẫn từ từ Y5 qua dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 11 g kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 10,12 g so với ban đầu, đồng thời thoát ra một chất khí. Đun nóng Y3 với H2SO4 đặc để phản ứng tạo thành hợp chất Y6 có M < 400 g/mol. Cho 26,16 g g Y6 phản ứng hoàn toàn, vừa đủ với dung dịch NaOH thu được một muối và một ancol. Đốt cháy hoàn toàn muối thu được 25,44 g chất rắn. Khối lượng phân tử của Y6

A. 292

B. 164

C. 109

D. 218

1
17 tháng 10 2019

Đáp án B

Đốt cháy Y3 trong 0,34 mol O2 và 1,36 mol N2 thì thu được Y4 có CO2, H2O và N2. Có thể có O2

Nhưng Y4 đi qua H2SO4 được hỗn hớp khí đi ra có 2 khí nên Y4 không có oxi

Khối lượng dd H2SO4 tăng là 7,92 g là khối lượng của nước → nH2O = 0,44 mol

Đi qua bình đựng Ca(OH)2 thì CO2 được giữ lại

nCaCO3 = 0,11 mol

mdd tăng= mCO2 – mCaCO3 => mCO2 = 11 + 10,12 =21,12→ nCO2 = 0,48 mol

Bảo toàn nguyên tố O cho phương trình đốt cháy có

nO(Y3) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(Y3) =2.0,48 + 0,44 – 0,34.2= 0,72 mol

→   O ¯   = 0 , 72 0 , 2 =   3 , 6   → Y2 có không quá 3 nhóm OH vì Y1 có 4 nguyên tử O

 

C ¯ =   0 , 48 0 , 2 =   2 , 4   và số H =0,44.2 : 0,2 =4,4→ axit có không quá 4H

TH1:  axit (COOH)2

Ancol 2 nhóm OH thì số mol axit ancol lần lượt là x, y thì x + y =0,2 và 4x + 2y =0,72

 → x =0,14 mol và y =0,04 mol

→ ancol có 5C và 15H (loại)

Ancol 3 nhóm OH thì x + y =0,2 và 4x + 3y =0,2

→ x =0,12 và y = 0,08 mol→ ancol 3C và 8H loại→ C3H8O3

TH2: CH2(COOH)2→ không thỏa mãn với ancol 2, 3 nhóm OH

→ ancol là C3H8O3

→ Y6 tạo bới C3H8O3 và (COOH)2

→ đốt cháy muối thu được rắn Na2CO3 : 0,24 mol→ NaOH :0,48 mol

→ nY6 = 0,48/(2n) mol → MY6 =109n ( với n là số phân tử axit tạo Y6)

 

Với n = 1 thì Y6= 109 không có chất thỏa mãn

Với n = 2 thì Y6= 216 hợp chất thỏa mãn

20 tháng 5 2019

Đáp án A

Xét phần 2 ta có:

nNaOH = 0,4(mol) (gấp đôi lượng cần phản ứng)

⇒ nanđehit = naxit  = nNaoH phản ứng = 0,2 (mol)

Xét phần 1 ta có:   n A g = 0 , 6 ( m o l )   ⇒ n A g n a n d e h i t = 3

⇒ Trong A có HCHO ⇒ Y là HCHO

Trong mỗi phn gọi

n H C H O   = a ( m o l ) ;   n Z = b ( m o l )   ⇒ a + b = 0 , 2 ( m o l )  (1)

Lại có:   n A g   = 4 n H C H O + 2 n Z = 4 a + 2 b = 0 , 6 ( m o l )   (2).

Từ (1) và (2) suy ra a = b = 0,l(mol)

Quay trở lại phần 2 ta có khi cô cạn D ta thu được hỗn hợp gồm muối natri ca các axit hữu cơ và NaOH dư

⇒ Khi đốt cháy sẽ thu đươc sản phẩm là 0,3 mol CO2; Na2CO3 và H2O

Bảo toàn nguyên tố Na ta có:

n N a 2 C O 3 = 1 2 n N a O H = 0 , 2 ( m o l )  

Bảo toàn nguyên tố C ta có:

n H C H O + x . n Z = n C O 2 + n N a 2 C O 3 (trong đó x là số nguyên tử C trong Z)

⇒ 0 , 1 + 0 , 1 x = 0 , 3 + 0 , 2   ⇒ x = 0 , 4  

Vậy Z là C3H7CHO