Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sau mạo từ “a” là một danh từ, dựa theo ngữ nghĩa của câu ta chọn danh từ tradition (truyền thống)
=> It is a tradition in America to exchange a midnight kiss with someone they love.
Tạm dịch: Đó là một truyền thống ở Mỹ khi trao một nụ hôn với người họ yêu lúc nửa đêm.
Đáp án: tradition
Cấu trúc khuyên ai đó nên làm gì: S+should+V_nt
=> You should knock the door before you enter the office.
Tạm dịch: Bạn nên gõ cửa trước khi vào trong văn phòng
Đáp án: should
Cụm từ: ring the bells (rung chuông)
=> Temples in Japan ring their bells 108 times to celebrate the New Year.
Tạm dịch: Các ngôi đền ở Nhật Bản rung chuông 108 lần để chào mừng năm mới.
Đáp án: ring
Take: lấy (v)
Bring: mang đến (v)
Cook: nấu ăn (v)
Sell: bán (v)
Cụm từ: cook food (nấu các món ăn)
=> Before New Year's Day comes, people clean and decorate their houses, (1) cook a lot of traditional food and go shopping for presents and new clothes.
Tạm dịch: Trước khi năm mới đến, mọi người dọn dẹp và trang trí nhà cửa, nấu nhiều món ăn truyền thống và đi sắm sửa quà và quần áo mới.
Đáp án cần chọn là: C
Houses: những ngôi nhà (n)
Pagodas: những ngôi chùa (n)
Family: gia đình (n)
Camps: những lều trại (n)
=> Many people go to the (4) pagodas to wish for good health and good luck.
Tạm dịch: Nhiều người đến những ngôi chùa để cầu chúc sức khỏe và may mắn.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án C : Hopeful: tràn đầy hy vọng (adj)
Hopeless: vô vọng (adj)
Hope: hi vọng (n, v)
Liên từ “and” nối giữa 2 từ có cùng loại từ và chức năng. Ta thấy happiness là danh từ => chỗ cần điền cũng phải là một danh từ.
=> Chinese people in Hong Kong celebrate the New Year with (5) hope and happiness.
Tạm dịch: Người dân Trung Quốc tại Hồng Kông đón năm mới với hy vọng và hạnh phúc.
When: khi nào
After: sau
Before: trước
During: suốt
=> New Year’s Eve is the time (2) when every family gathers its members together for dinner.
Tạm dịch: Đêm giao thừa của năm mới là thời gian khi mọi gia đình tập hợp các thành viên của mình cùng nhau ăn tối.
Đáp án cần chọn là: A
Câu trên là câu so sánh hơn nên từ cần điền là than
=> Dr. Keller also found that children who spend a lot of time playing electronic games have a tendency to be fatter than those who do not.
Tạm dịch: Tiến sĩ Keller cũng nhận thấy rằng những đứa trẻ dành nhiều thời gian chơi trò chơi điện tử có xu hướng béo hơn những đứa trẻ không chơi.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án A : little: rất ít (mang nghĩa tiêu cực) => dùng với danh từ không đếm được
exercise là danh từ không đếm được nên ta dùng little
=> She said that “for some reasons these children tend to eat more sugar and fat” and that “many of them get too little exercise to burn up these things.”
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng vì một số lý do, những đứa trẻ này có xu hướng ăn nhiều đường và chất béo hơn và nhiều người trong số họ tập thể dục quá ít để đốt cháy những thứ này.
Cấu trúc khuyên ai đó không nên làm gì: S+shouldn’t+V_nt
=> You shouldn’t eat a lot of fast food because it is not good for your health
Tạm dịch: Bạn không nên ăn nhiều đồ ăn nhanh bởi vì nó không tốt cho sức khỏe của bạn.
Đáp án: shouldn’t