Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Viết các câu sau ở thể khẳng định (+), thể phủ định (-), thể nghi vấn (?) ở thì hiện tại hoàn thành.
1. (+) I have finished my homework.
(-) ____I haven't finished my homework.
(?) _____Have you finished your homework?
2. (+) ___My uncle has been to Singapore before_____________________________________________________________.
(-) My uncle hasn’t been to Singapore before.
(?) ______Has your uncle been to Singapore before__________________________________________________________?
3. (+) _______They have found their keys_________________________________________________________.
(-) ______They haven't found their keys__________________________________________________________.
(?) Have they found their keys?
4. (+) Jim has just played video games with his brother.
(-) ________Jim hasn't just played video games with his brother________________________________________________________.
(?) ________Has Jim played video games with his brother________________________________________________________?
5. (+) ______My grandmother has visited me since_November_________________________________________________________.
(-) My grandmother hasn’t visited me since November.
(?) ________Has your grandmother visited you since November________________________________________________________?
6. (+) ____My sister has studied Medicine for 2 years ____________________________________________________________.
(-) _______My sister hasn't studied Medicine for 2 years_________________________________________________________.
(?) Has your sister studied Medicine for 2 years?
7. (+) It has been long since our last encounter.
(-) _________It hasn't been long since our last encounter_______________________________________________________.
(?) _______Has it been long since our last encounter_________________________________________________________?
8. (+) ______We have graduated yet__________________________________________________________.
(-) We haven’t graduated yet.
(?) _____Have you graduated yet___________________________________________________________?
Dựa vào những từ cho sẵn, hãy viết thành những câu hoàn chỉnh.
1. I think I have heard.that song before
________________________________________________________________.
2. They have not come yet
________________________________________________________________.
3. Jim has already invited Shirley in his party.
________________________________________________________________.
4. John and Julie have had their house.for about two years.
________________________________________________________________.
5. She has not taken her driving test yet.
________________________________________________________________.
6. Maryhas been a translator since she left university.
________________________________________________________________.
7.Have You ridden your new car yet?
________________________________________________________________?
8.Has Paul ever met a famous person?
________________________________________________________________?
9. Up to now Peter has.received 5 awards.
________________________________________________________________.
10. It is since we last talked.
________________________________________________________________.
Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh ở thì hiện tại tiếp diễn
1.They/phay/soccer/at present.
Trả lời:
They are playing soccer at present.
1: Thay/play/soccer/at persent
-They are playing soccer at the present
When someone mentioned the ideal destination for holidays, the first place I think of is Da Lat. For a long time, this place has been famous for its colorful flowers, ancient villas nestling in the pine forests or the characteris fog. The landscape is very poe, the climate is also mild so that the vegetation is pretty diverse and avaiable. On big occasions or long holidays, Dalat has become a great destination to attract far tourists to come here, the background for beautiful wedding albums and also the venue for large and small national events. Not long ago, I travelled to here with my dear friends, together created so many beautiful memories of youth. For me, Da Lat has become an exciting destination on the travel route around the world.
Chúc bạn học tốt :3
Last summer, my family and I had a trip to Dalat, which was dubbed as the land of fog. We came to Da Lat by bus because we wanted to visit the scenery along the way. Dalat appeared as a city in the clouds, and we spent all our time here to visit famous places. We visited Bao Dai Palace - the residence of the last king of the Nguyen Dynasty with his family. The whole architecture was is European style, and there were a lot of beautiful flowers which were planted around the Palace. The ground floor was the place for meetings, banquets, greeting foreign guests and government officials. Bao Dai's office, library, games room were also located there. In the office there was a huge portrait of King Bao Dai and Prince Bao Long - who was chosen as the successor of the throne. The entire second floor was the resting place of the royal family, including bedrooms of the king, queen, and their children. There was also a place for the king and queen to watch the moon called the Moon Tower. The next place that we visited was Mount Langbiang, where there was a legend about a love story between a girl called Biang and her lover Lang. Their love was forbidden by their families, so they chose to die in order to stay together forever. Next, we were brought to the top of the Radar hill by a Jeep; from the top of the hill we can see Dalat from above through a dim layer of fog. In the distance were the Golden and Silver streams, and they were two strips of silk that ran across the forest. After 3 days of exploring Dalat, we finally had to go back home. The clouds and fog in the city still lingered in my mind, and I could not wait for my next visit to Da Lat.
Dịch:
Mùa hè vừa rồi, tôi cùng với gia đình của tôi đã có một chuyến du lịch đến Đà Lạt, nơi được mệnh danh là xứ sở sương mù. Chúng tôi đến Đà Lạt bằng xe khách vì chúng tôi muốn tham quan khung cảnh dọc đường. Đà Lạt hiện ra như một thành phố giữa các tầng mây, và chúng tôi dành toàn bộ thời gian ở đây để ghé thăm những địa điểm nổi tiếng. Chúng tôi đến tham quan Dinh Bảo Đại - nơi ở của vị vua cuối cùng của triều nhà Nguyễn cùng gia đình. Toàn thể kiến trúc mang đậm phong cách Châu Âu, và có rất nhiều loài hoa đẹp được tròng xung quanh Dinh. Tầng trệt là nơi tổ chức các cuộc hội họp, yến tiệc, tiếp khách ngoại quốc và quan chức chính phủ. Văn phòng của vua Bảo Ðại, thư viện, phòng giải trí cũng được đặt tại đây. Trong phòng làm việc có treo tấm ảnh lớn của Vua Bảo Đại và thái tử Bảo Long, người được chọn là người kế vị ngai vàng. Toàn bộ tầng 2 là nơi nghỉ ngơi của gia đình hoàng gia, gồm phòng ngủ của vua, hoàng hậu và các người con. Ngoài ra còn có nơi dành cho vua và hoàng hậu ngắm trăng gọi là Lầu vọng nguyệt. Địa điểm tiếp theo chúng tôi đến tham quan là Đỉnh Langbiang , nơi có truyền thuyết về câu chuyện tình giữa nàng Biang và chàng Lang. Tình yêu của họ bị gia đình ngăn cấm nên họ đã chọn cái chết để được ở mãi bên nhau. Tiếp theo chúng tôi được đưa lên đỉnh đồi Rađa bằng xe Jeep, từ đỉnh đồi chúng ta có thể nhìn thấy Đà Lạt từ trên cao qua lớp sương mù mờ ảo. Ở phía xa là dòng suối Vàng, suối Bạc như hai dải lụa vắt ngang cánh rừng. Sau 3 ngày khám phá Đà Lạt, cuối cùng chúng tôi cũng phải lên đường trở về nhà. Những áng mây và làn sương mù ở thành phố đó vẫn còn vương vấn trong suy nghĩ của tôi, và tôi không thể đợi lần kế tiếp được ghé thăm Đà Lạt.
I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Khẳng định:
S + have/ has + VpII
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
Have/ has: trợ động từ
VpII: Động từ phân từ II
CHÚ Ý:
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
- She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)
2. Phủ định:
S + haven’t / hasn’t + VpII
Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.
CHÚ Ý:
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Ví dụ:
- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
- He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)
3. Câu hỏi:
Have/ Has + S + VpII ?
Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
No, I/ we/ you/ they + haven't. - No, he/ she/ it + hasn't.
Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/ has” lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.
Ví dụ:
- Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven't.
- Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn't.
#2. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
- Câu khẳng định
Cấu trúc: S + have/ has + PII.
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
- We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)
- She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.
- Câu phủ định
Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII.
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Ví dụ:
- We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
- Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)
- I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)
- Câu nghi vấn
Q: Have/Has + S + PII?
A: Yes, S + have/ has.
No, S + haven't / hasn't.
Ví dụ:
- Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?) // Yes, I have./ No, I haven’t.
- Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) // Yes, she has./ No, she hasn’t.
- Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ
➽ Bạn nên tham khảo thêm: Ngữ pháp TOEIC - Học để chiếm trọn 990 TOEIC
#3. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
➣ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
- Ví dụ 1: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
- Ví dụ 2: He has lost my key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.)
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
- Ví dụ 1: They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)
- Ví dụ 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)
Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.
Ví dụ:
- She has been living in Tokyo all her life.
- It’s been raining for hours.
➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
- Ví dụ 1: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
- Ví dụ 2: I’ve played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)
Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:
- Ví dụ 1: They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)
- Ví dụ 2: I have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
- Ví dụ 1: My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
- Ví dụ 2: Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
- Ví dụ 1: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)
- Ví dụ 2: Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)
Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.
Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + have/ has + VpII... | He has done his homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.) |
Phủ định | S + have/ has + not + VpII... | He hasn't done his homework. (Anh ấy không làm xong bài tập về nhà.) |
Nghi vấn | Have/ has + S + VpII...? Yes, S + have/has. | Has he done his homework? Yes, he has. No, he hasn't. (Có phải anh ấy đã làm xong bài tập về nhà không?) |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Ngoài 2 cách dùng chính ở trên, khi gặp các trạng từ, hoặc các cụm từ sau, thì chúng ta hãy chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành nhé.
♦ Since + mốc thời gian: kể từ khi. Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….
♦ For + khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for three days, for ten minutes,....
♦ Already: đã
♦ Yet: chưa
♦ Just: vừa mới
♦ recently, lately: gần đây
♦ So far: cho đến bây giờ
♦ Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
♦ Ever: đã từng bao giờ chưa
♦ Never… before: chưa bao giờ
♦ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
Giúp mình với
đề bài kiểu j ak bn!