K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 5 2017

- Đáp án A.

- Vì Z có tỉ khối hơi so với H2 nên suy ra Z có thể ở dạng hơi. Do đó, Z là rượu.

CTPT của este X có dạng CnH2nO2 nên X là este no đơn chức mạch hở. Do đó, Z là rượu no đơn chức. Gọi CTPT của Z là CmH2m + 2O

Ta có:

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

MZ = 14m + 18 = 46 ⇒ m = 2

Do đó: Z là: C2H5OH ⇒ X là: CH3COOC2H5

3 tháng 11 2018

Chọn B, gồm HCOOCH2CH2CH2 và HCOOCH(CH3)2

1. Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O2, được tạo nên từ ancol etylic. Tên của X là A. etyl propionat                  B. etyl fomat                         C. etyl axetat                         D. etyl butirat 2. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa thành những chất nào sau đây ?  A. NH3, CO2.                         B. NH3, CO2, H2O.                C. H2O, CO2.                          D. NH3, H2O. 3. Chất nào sau đây không phải là este A....
Đọc tiếp

1. Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O2, được tạo nên từ ancol etylic. Tên của X là

 

A. etyl propionat                  B. etyl fomat                         C. etyl axetat                         D. etyl butirat

 

2. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa thành những chất nào sau đây ? 

 

A. NH3, CO2.                         B. NH3, CO2, H2O.                C. H2O, CO2.                          D. NH3, H2O.

 

3. Chất nào sau đây không phải là este

 

A. CH3COOC2H5                  B. HCOOCH3                        C. HCOOCH=CH2                D. C2H5OC2H5

 

4. Số phản ứng xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức của C2H4O2 phản ứng với  Na, NaOH, Na2CO3

 

A. 5                                         B. 3                                         C. 2                                         D. 4

 

5. Chọn phát biểu sai:

A. Các este thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường

B. Các este thường có mùi thơm đặc trưng

C. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiệt độ sôi của axit hoặc ancol có cùng phân tử khối

D. Các este tan vô hạn trong nước.

6. Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, NaOH, Na. Số cặp chất phản ứng được với nhau trong điều kiện thích hợp là:

 

A.3                                          B.4                                          C.2                                          D.5

 

7. Hỗn hợp (A) gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần để xà phòng hóa 14,8 gam hỗn hợp (A) là (cho C=12, O=16, H=1)

 

A. 200ml                                B. 150ml                                C. 50ml                                  D. 100ml

 

8. Thủy phân 8,8 gam este (X) có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là (cho C=12, O=16, H=1, Na=23)

 

A. 8,2g                                    B. 4,1g                                    C. 4,2g                                    D. 3,4g

 

9. Cho 6 gam axit axetic phản ứng với 6 gam etanol có axit sunfuric đậm đặc làm xúc tác, hiệu suất phản ứng 50%. Sau  phản ứng số este thu được là

 

A. 6,0                                      B. 3,0                                      C. 8,8                                      D.4,4

 

10. Cho 3,7 gam este no, đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH thu được muối và 2,3 gam ancol. Công thức cấu tạo của este là

 

A. HCOOC2H5                       B. CH3COOC2H5                   C. C2H5COOCH3                   D. C2H5COOC2H5

 

11. Chất béo là

 

A. este của glixerol và các axit no.                                    B. đieste của glixerol và các axit béo.

C. triglixerit.                                                                          D. trieste của glixerol và các axit mạch thẳng.

 

12. Số hợp chất hữu cơ đơn chức có cùng công thức phân tử C3H6O2 và đều tác dụng được với dung dịch NaOH là

 

A. 2                                         B. 5                                         C. 4                                         D. 3

 

13. Dầu mỡ để lâu bị ôi, thiu là do

 

A. chất béo bị vữa ra

B. bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí

C. chất béo bị thủy phân với nước trong không khí

D. chất béo bị xà phòng hóa

 

14. Đun glixerol với hỗn hợp axit panmitic, axit stearic (có axit H2SO4 làm xúc tác). Số trieste tối đa thu được là

 

A. 6                                         B. 4                                         C. 5                                         D. 3

15. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

A. CH3COOCH2C6H5           B. C15H31COOCH3                C. (C17H33COO)2C2H4          D. (C17H35COO)3C3H5

16. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị m là

A. 89                                       B. 101                                     C. 85                                       D. 93

17: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

A. Benzyl axetat.                  B. Triolein                             C. Metyl fomat.                     D. Metyl axetat.

18. Số đồng phân đơn chức ứng với CTPT C3H6O2

A. 1                                         B. 2                                         C.3                                          D.4

19. Số đồng phân đơn chức của C4H8O2 tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na là

A. 1                                         B. 2                                         C.3                                          D.4

20. Xà phòng hoá hoàn toàn 8,84g triolein bằng NaOH (vừa đủ). Tính m g glixerol và xà phòng thu được.

2
6 tháng 10 2021

ban dang tach ra dai qua

13 tháng 10 2021

1. CH3COOC2H5 (etyl axetat)

Chọn C.

2. Nhờ các phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Chọn C.

3. C2H5OC2H5 là một ete.

Chọn D.

4. Các đồng phân đơn chức của C2H4O2 gồm CH3COOH (tác dụng với Na, NaOH và Na2CO3) và HCOOCH3 (tác dụng với NaOH).

Chọn D.

5. Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường và chúng rất ít tan trong nước.

Chọn D.

6. Nếu các chất được đánh dấu theo thứ tự là 1, 2, 3, 4 thì các cặp cần tìm là (1,2), (1,3), (1,4), (2,4).

Chọn B.

7. Số mol hỗn hợp A là 14,8/74 = 0,2 bằng số mol NaOH phản ứng, suy ra thể tích cần tìm là 0,2/2 = 0,1 (lít) = 100 (ml).

Chọn D.

8. Số mol este X là 8,8/88 = 0,1 bằng số mol NaOH, khối lượng NaOH là 0,1.40 = 4 (g), áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm được khối lượng muối là m = 8,8 + 4 - 4,6 = 8,2 (g).

Chọn A.

9. Số mol axit là 6/60 = 0,1; số mol ancol là 3/23, số mol este sau phản ứng là 0,1.0,5 = 0,05, khối lượng cần tìm là 0,05.88 = 4,4 (g).

Chọn D.

10. Với este ở đáp án A, số mol este là 0,05; số mol ancol là 0,05 (thỏa yêu cầu đề bài).

Chọn A.

11. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.

Chọn C.

12. CTCT các hợp chất hữu cơ đơn chức có CTPT C3H6O2 gồm HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH và các chất trên đều tác dụng được với NaOH.

Chọn D.

13. Chọn B.

14. Chọn A.

15. Chọn D.

16. Số mol glixerol là 9,2/92 = 0,1 bằng 1/3 lần số mol NaOH, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng suy ra giá trị m = 9,2 + 91,8 - 3.0,1.40 = 89 (g).

Chọn A.

17. Chọn B.

18. Chọn C.

19. Các đồng phân đơn chức của C4H8O2 gồm (1) CH3CH2CH2COOH, (2) (CH3)2CHCOOH, (3) HCOOCH2CH2CH3, (4) HCOOCH(CH3)2, (5) CH3COOC2H5, (6) C2H5COOCH3. Các chất tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na gồm (3), (4), (5) và (6).

Chọn D.

20. Số mol triolein là 8,84/884 = 0,01 bằng 1/3 số mol NaOH và bằng số mol glixerol, khối lượng glixerol là 0,01.92 = 0,92 (g), khối lượng xà phòng (C17H33COONa) là 8,84 + 3.0,01.40 - 0,92 = 9,12 (g).

1 tháng 4 2017

Đáp án C

1 tháng 4 2017

số mol KOH là 0,1 mol
vì là este đơn chức => este này sẽ phản ứng với tỉ lệ mol 1 : 1
=> số mol Este là 0,1 mol
=> M ( este) là 8,8 / 0,1 = 88 đvc
=> số mol Ancol thu được cũng = 0,1 mol
=> M ancol là 4,6 /0,1 = 46 đvc
=> rượu trên có dạng C2H5 - OH

Este trên có dạng Z - COO - C2H5

=> M (Z) = 88 - (44) - (29) = 15 đvc
=> Z là CH3
=> este X có dạng CH3 - COO - C2H5

=> Đáp án : C

\(M_Z=23.M_{H_2}=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow Z:C_2H_5OH\\ \Rightarrow Y:CH_3COONa\\ \Rightarrow X:CH_3COOC_2H_5\\ PTHH:CH_3COOC_2H_5+NaOH\underrightarrow{to}CH_3COONa+C_2H_5OH\)

=> X : etyl axetat

=> CHỌN A

7 tháng 12 2019

Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 (C4H6O2)

Metyl axetat: CH3COOCH3 (C3H6O2)

Etyl format: HCOOC2H5 (C3H6O2)

Gọi số mol C4H6O2 là x

số mol C3H6O2 là y

mX = mC4H6O2 + mC3H6O2

→ 86x + 74y = 3,08 (g)

nH2O = \(\frac{2,16}{18}\) = 0,12 mol

Bảo toàn nguyên tố H:

6.nC4H6O2 + 6.nC3H6O2 = 2.nH2O

→ 3x + 3y = 0,12 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,01; y = 0,03

\(\%n_{C4H6O2}=\frac{0,01}{0,01+0,03}.100\%=25\%\)

Bài 1.1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.Bài 2.Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?A. 2        ...
Đọc tiếp

Bài 1.

1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?

a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.

b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .

c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.

d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.

e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.

Bài 2.

Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?

A. 2                        B. 3                C. 4                  D. 5.

Bài 3.

Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :

A. HCOOC3H7.                             B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOC2H5.                          D. HCOOC­3H5.

Bài 4.

Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2  trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với  H2 là 23. Tên của X là

A. etyl axetat.                          B. metyl axetat.

C. metyl propionate                  D. propyl fomat.

Bài 5.

Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào ?

Bài 6.

Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.

a) Xác định công thức phân tử của X.

b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.

7
19 tháng 7 2016

a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.                                                  S

b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .                                          S

c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.                Đ

d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.                                                                   Đ

e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.                                                  S

19 tháng 7 2016

Bài 2 :

CH3 – CH2 – COO – CH3

CH2 – COO – CH2 – CH3

HCOO – CH2 – CH2 – CH3                                                

27 tháng 7 2020

bài 1

=>C

Độ bất bão hòa: k = (2C+2-H):2 = (2.9+2-10):2 = 5

Este đơn chức tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 => este X là este của phenol

Các CTCT thỏa mãn đề bài là:

o, m, p – CH3COOC6H4CH3

C2H5COOC6H5

Vậy có 4 CTCT thỏa mãn

B2 =>C

Các phản ứng xảy ra khi đun nóng este với dung dịch NaOH như sau:

• (1) etyl fomat: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH

• (2) vinyl axetat CH3COOC=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3COH.

• (3) triolein: (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3::

• (4) metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.

• (5) phenyl axetat: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5Ona.

⇒ có 3 TH sau phản ứng thu được ancol là (1), (3), (4)

27 tháng 7 2020

Phần này mk lm lộn

Mk xin lỗi