Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(b) quá trình nóng chảy
VD: nước đá để lâu ở ngoài với nhiệt độ phòng sẽ bị tan chảy
(c) Quá trình sôi
VD: nước được đun nóng đến nhiệt độ cao sẽ sôi lên và xuất hiện khí bay ra
(d) Quá trình chuyển màu (chuyển sang màu vàng)
VD: vắt chanh vào nước rau muống sẽ có sự chuyển màu từ xanh đậm chuyển sang xanh trong
(e) Quá trình bị đốt cháy (chuyển sang màu đen)
VD: Quá trình đốt cháy lá khô (màu nâu) chuyển thành màu đen
Thí nghiệm 3, quá trình bị đốt cháy có tạo thành chất mới (do màu sắc của đường có sự thay đổi, chứng tỏ có sự chuyển thành chất khác)
- Hình 42.5, ấm nước đang sôi, năng lượng được biến đổi từ nhiệt năng của nhiên liệu thành nhiệt năng làm nóng nước và nhiệt năng làm nóng môi trường xung quanh ấm.
+ Năng lượng có ích là năng lượng nhiệt làm nóng nước.
+ Năng lượng hao phí là năng lượng nhiệt làm nóng môi trường xung quanh ấm.
- Hình 42.6, ô tô đang chạy trên đường, năng lượng nhiệt năng của nhiên liệu được đốt cháy trong động cơ được biến đổi thành cơ năng. nhiệt năng, quang năng, năng lượng âm,…
+ Năng lượng có ích: cơ năng làm xe chuyển động
+ Năng lượng hao phí: nhiệt năng do xe cọ xát với môi trường không khí; quang năng sử dụng cho các màn hình hiển thị, nút phim, đèn chiếu sáng; năng lượng âm từ bô thải khí,..
- Hình 42.7, quạt điện đang chạy, năng lượng được biến đổi từ điện năng thành cơ năng, nhiệt năng, quang năng và năng lượng âm.
+ Năng lượng có ích: cơ năng làm cánh quạt chuyển động tạo ra gió.
+ Năng lượng hao phí: nhiệt năng làm nóng động cơ, năng lượng âm phát ra từ cánh quạt cọ xát với không khí, quang năng hiển thị đèn báo.
- Các thí nghiệm 1,2,3,4 thuộc lĩnh vực khoa học:
+ Thí nghiệm 1 thuộc lĩnh vực Vật lý học vì thí nghiệm này nghiên cứu về sự rơi của vật.
+ Thí nghiệm 2 thuộc lĩnh vực Hóa học vì thí nghiệm này nghiên cứu về phản ứng hóa học của khí carbon dioxide khi cho vào nước vôi trong.
+ Thí nghiệm 3 thuộc lĩnh vực Sinh học vì thí nghiệm này nghiên cứu về sự phát triển của hạt đậu.
+ Thí nghiệm 4 thuộc lĩnh vực Khoa học Trái Đất vì thí nghiệm này nghiên cứu về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
Tính chất quan trọng là tính đàn hồi
Thí nghiệm 3: ít biển đổi khi gặp nóng lạnh, không tan trong nước, không dẫn nhiệt
Thí nghiệm 4: tan được trong xăng
Một số ứng dụng của cao su: làm các loại bóng thể thao, làm lốp xe
Quá trình thể hiện tính chất vật lí của đường: quá trình nóng chảy, sôi
Quá trình thể hiện tính chất hóa học của đường: quá trình bị đốt cháy.
Vật liệu dễ cháy: mẩu gỗ, miếng nhựa.
Vật liệu dẫn nhiệt: đinh sắt, dây đồng, mẩu nhôm, mẩu sành
Quá trình chuyển thể của nước trong tự nhiên gồm:
- Băng tan: nước đá chuyển thành nước lỏng
- Hình thành mây: nước lỏng chuyển thành hơi nước
- Mưa: hơi nước chuyển thành nước lỏng
- Hình thành băng: nước lỏng thành nước đá
Thí nghiệm 4: khi được đun nóng, quá trình nóng chảy của nến xảy ra, nên chuyển sang thể lỏng. Khi tắt đèn, để nguội, nến lại đông lại thành thể rắn.
Thí nghiệm 5: khi đun sôi nước, mặt nước sủi bọt, có hơi nước bốc lên, ngưng tụ thành giọt nước bám vào đáy bình cầu chưa nước lạnh đặt trên miệng cốc thủy tinh.
Thí nghiệm 4:
(a) => (b) Quá trình nóng chảy
(b) => (c) Quá trình đông đặc
Thí nghiệm 5
(a) => Quá trình sôi
(b) => Quá trình ngưng tụ