Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
1. So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + (than)
Ví dụ:
- A lion is more dangerous than an elephant. (Sư tử nguy hiểm hơn voi.)
- The bus fare is more expensive this year. (Giá vé xe buýt năm nay đắt hơn.)
HER ENGLICH IS ------------------------------- THAN MY ENGLICH {GOOD}
Busy là tính từ ngắn nhé !
Nếu gặp những đuôi như thế này mà từ co hai âm tiết thfi vẫn là tính từ ngắn
y, er, le , ow ,et
GOOD-LUCK
Environment is an essential part of our life. A clean environment is necessary for a peaceful and healthy life. An environment is the natural surroundings which helps human beings, animals and other living things to grow and develop naturally. But nowadays, our environment is disturbing in many different ways. Any type of disturbance in the nature’s balance affects the environment totally. It does not only ruin human lives but also affects on all living beings. We can save our environment with the little step taken by everyone on the earth. We should reduce the amount of waste, throwing wastes properly to its place only…and many other simple ways. It is very important to save environment for human existence. When we protect the environment, we are protecting ourselves and our future as well.
=> Bài dịch: Môi trường là một phần thiết yếu trong cuộc sống của chúng ta. Một môi trường sạch rất cần thiết cho một cuộc sống yên bình và khỏe mạnh. Môi trường là khu vực tự nhiên xung quanh giúp con người, động vật và những sinh vật sống khác lớn lên và phát triển một cách tự nhiên. Nhưng hiện nay, môi trường của chúng ta đang bị rối loạn bằng nhiều cách khác nhau. Bất cứ hình thức làm rối loạn sự cân bằng tự nhiên nào cũng đều ảnh hưởng đến toàn bộ môi trường. Điều này không chỉ phá hủy cuộc sống của con người mà còn ảnh hường đến tất cả mọi sinh vật sống. Chúng ta có thể bảo vệ môi trường của chúng ta bằng các hành động nhỏ của mọi người trên Trái Đất. Chúng ta nên giàm lượng rác thải, chỉ bỏ rác đúng nơi quy định… và nhiều cách đơn giản khác. Bảo vệ môi trường cho sự sinh tồn của nhân loại là điều rất quan trọng. Khi chúng ta bảo vệ môi trường, chúng ta đang bảo vệ chính bản thân mình và cả tương lai của chúng ta nữa.
Nowadays, a variety of environmental problems affect our entire world. As globalization continues and Earth’s natural processes, few societies are being left untouched by major environmental troubles.First of all, some of the largest problems now affecting to the world, air pollution and hazardous waste. These issues can be avoided with the recycling, for example in order to reduce pollution, we can minimize the energy spends on industrial production. Consequently, the greenhouse emission can be reduced which are harmful for the environment and our health. Furthermore, most of the landfill sides are filled up with a lot of waste products that could have been recycled, especially waste materials that belong to non-biodegradable category which takes a long time to discompose. In this way, recycling enable proper usage of these waste products and saves space for landfill.Plant more trees. This is easy, you know? Choose an open area/ground near your residence or workplace. Plant a tree every month, encourage your friends and colleagues to join you. Have more and more trees planted and there will come a day when you have a green stretch of land thanks to your effort.Walk more, drive less. Now that's not very difficult, is it? Choose to walk short distances instead of taking your car every time. Walking to the gym, to work (if it's not very far), go walking to run errands. Or use a bicycle. Both cycling and walking are good exercises. And each time you avoid using your car, you are contributing to reducing air pollution. You are saving fuel, saving money and getting a good workout too.
tính từ ngắn là tính từ có 1 đến 2 âm tiết
tính từ dài là tính từ có 3 âm tiết trở lên
nhớ tít nha
- Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết
- Tính từ dài là tính từ có 2 âm tiết trở lên
- So sánh vs tính từ ngắn: S1+ be + V_er + than + S2
- So sánh vs tính từ dài: S1 + be + more + V + than + S2
~Học tốt nha~
I have collected too many stamps since I was 6.
Mary is too concerned about her grades.
There is too much information that we have to learn.
He drives slowly enough to make the child feel comfortable.
She studied carefully enough to pass the exam.
I don’t have money enough to buy a new smartphone.
We have oranges enough to make an oranges juice.
Câu 1: tt ngắn adj + -er + (than); tt dài more + adj + (than)
Câu 2: tt ngắn the adj + -est + (N); tt dài the most + adj + (N)
Câu 3:
Tính từ Trạng từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
Good Well | Better | The best |
Bad Badly | Worse | The worst |
Far | Farther/ further | The farthest/ the furthest |
Much/ many | More | The most |
Little | Less | The least |
Old | Older/ elder | The oldest/ the eldest |
#Hk_tốt
#Ken'z
Tính từ ngắn : ngắn , dài , to ,nhỏ ,ngọt ,đắng, cay , chua, mặn , nhạt
Tính từ dài : thông minh , ngu xuẩn , đần độn , khôn ngoan ,xinh đẹp , xanh lá , vàng ươm , ......(từ chỉ màu sắc nha!^---^
Tính từ ngắn
Ví dụ:
Short – /ʃɔːrt/: ngắn
Sweet – /swiːt/: ngọt
Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo
Ví dụ:
Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất
Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất
Ví dụ:
Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất
Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất
Ví dụ:
Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất
Ví dụ:
Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất
Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất
2. Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.
Ví dụ:
Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp
Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh
Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ
Ví dụ :
More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất
3. Một số trường hợp đặc biệt
Ví dụ:
Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất
Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi
Ví dụ:
Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất
Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất
Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất
Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất
Ví dụ:
Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất
Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn
Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất
Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất
Tính từ ngắn lak tt chỉ có 1 âm tiết. VD:fast,short....
Tính từ dài lak tt có 2 âm tiết trở lên. VD: beautiful,peaceful.
~Hok Tốt~