Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có phản ứng:
Vì lượng H2 vừa đủ để phản ứng và phản ứng cộng xảy ra hoàn toàn nên Z thu được chỉ chứa ankan. Mặt khác A và B có cùng số nguyên tử C nên trong Z chỉ chứa ankan .
Do đó
Suy ra A là C3H8 và B là C3H4.
Đáp án A.
Đáp án : D
Gọi axit A là CnH2n-2O4 (x mol) và B là CmH2m-2O2 (y mol)
mX = 5,08 => (14n +62)x + (14m + 30)y = 5,08
=> 62x + 30y = 5,08 - 14.(nx + my) = 2,14
Từ đó tìm được x = 0,02 ; y = 0,03
=> 0,02n + 0,03m = 0,21
Xét 2 trường hợp n = 2m hoặc m = 2n tìm được n = 6; m = 3
=> A là C4H8(COOH)2 ; B là C2H3COOH
Đáp án D
Gọi axit A là và B là
Từ đó tìm được
Xét 2 trường hợp hoặc tìm được .
ð A là C4H8(COOH)2; B là C2H3COOH
Đáp án D
Gọi axit A là và B là
Từ đó tìm được
Xét 2 trường hợp hoặc tìm được .
ð A là C4H8(COOH)2; B là C2H3COOH
Chọn đáp án A.
Có n X = 0 , 3 mol, n H 2 = 0 , 2 mol
Đặt CTTQ của ankan là C n H 2 n + 2
=> CTTQ của ankin là C n H 2 n - 2
⇒ M a n k a n = 14n + 2 = 44 => n = 3.
=> Ankan là C3H8, ankin là C3H4.
Chất A có CTPT là C n H 2 n O 2 , CTCT là C n - 1 H 2 n - 1 C O O H Chất B có CTPT là C n H 2 n + 2 O , CTCT là C n H 2 n + 1 O H .
Phần (1):
Phần (2) :
⇒ (3n − 2)x + 3ny = 1,3 (2)
Khối lượng mỗi phần : (14n + 32)x + (14n + 18)y = 12,9 (3)
Từ hệ các phương trình (1), (2), (3), tìm được n = 2; x = 0,1; y = 0,15.
Chất A: C 2 H 4 O 2 hay C H 3 C O O H (axit axetic) chiếm :
khối lượng hỗn hợp.
Chất B: C 2 H 6 O hay C H 3 - C H 2 - O H (ancol etylic) chiếm: 100% - 46,5% = 53,5% khối lượng hỗn hợp.
Khi đốt 0,5 mol hỗn hơp M, số mol C O 2 thu đươc là :
Nếu đốt 1 mol hỗn hợp M, số mol C O 2 thu được sẽ là 2,4 (mol).
Như vậy chất A và chất B có chứa trung bình 2,40 nguyên tử cacbon , chất A lại kém chất B 1 nguyên tử cacbon. Vậy, A có 2 và B có 3 nguyên tử cacbon.
A là ancol no có 2 cacbon: C 2 H 6 - x ( O H ) x hay C 2 H 6 O x
B là axit đơn chức có 3 cacbon: C 3 H y O 2 .
Đặt số mol A là a, số mol B là b :
a + b = 0,5 (1)
Số mol O 2 là: (3,5 - 0,5x)a + (2 + 0,25y)b = 1,35 (mol) (2)
Số mol C O 2 là: 2a + 3b = 1,2 (mol) (3)
Số mol C O 2 là:
Giải hệ phương trình đại số tìm được: a = 0,3; b = 0,2; x = 2; y = 4.
Chất A: C 2 H 6 O 2 hay etanđiol (hay etylenglicol)
Chiếm khối lượng M.
Chất B: C 3 H 4 O 2 hay C H 2 = C H - C O O H , axit propenoic chiếm 43,64% khối lượng M.
1. Công thức chung của hai ancol là C n H 2 n + 1 O H và tổng số mol của chúng là a. Khối lượng hỗn hợp: (14 n + 18)a.
Khối lượng hỗn hợp: (14.2,5 + 18).0,04 = 2,12 (g)
2. n < 2,5 < n + 2 ⇒ 0,5 < n < 2,50
Phần cuối giống như ở cách giải 1.
Có ai biết ko ạ em cần gấp mai kiểm tra
nX = 0,5 (mol)
nH2 cộng vào = 0,8 (l)
mX = 17,6 (g)
Theo đề ra, ta suy ra đó là ankin (B) và anken (A)
ankin CnH2n-2 và anken Cn-1H2n-2 \(\rightarrow\) giải hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\2x+y=0,8\end{matrix}\right.\)\(\rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)với x là số mol ankin, y là số mol anken.
Ta có: 0,3.(14n - 2) + 0,2.(14n - 14) = 17,6 (g) \(\rightarrow\) n = 3
Suy ra ankin là C3H4 và anken C2H4