Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án: D
Giải thích: 1,2,3,4,5,6 là các chất dinh dưỡng được hấp thu theo con đường bạch huyết
Chọn đáp án: A
Giải thích: 7,8, là các chất dinh dưỡng được hấp thu theo con đường bạch huyết
Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng:
- Diện tích bề mặt trong của ruột non rất lớn là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng thấm qua các tế bào niêm mạc ruột trên đơn vị thời gian...).
- Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột cũng sẽ là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng sau khi thấm qua niêm mạc ruột vào được mao mạch máu và mạch bạch huyết).
Con đường vận chuyển các chất trong cơ thể:
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu | Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết |
- Đường - Axit béo và glixerin - Axit amin - Các vitamin tan trong nước - Các muối khoáng - Nước | - Lipit (các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa) - Các vitamin tan trong dầu (A,D,K,E) |
- Gan đóng vai trò quan trọng trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim.
- Gan đảm nhiệm các vai trò sau:
+ Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng (đường glucose, axit béo,) trong máu ở mức ổn định, phần dư sẽ được biến đổi để tích trữ hoặc thải bỏ.
+ Khử các chất độc đi vào chung với các chất dinh dưỡng.
Các bộ phận | Các bào quan | Chức năng |
Màng sinh chất | Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất: + Lấy các chất cần thiết: 02, chất dinh dưỡng... + Thải các chất bài tiết: C02, urê... | |
Chất tế bào |
1. Lưới nội chất 2. Riboxom 3. Ti thể 4. Bộ máy Gon-gi 5. Trung thể | Thực hiện các hoạt động sống của tế bào - Tổng hợp và vận chuyển các chất Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm Tham gia quá trình phân chia tế bào |
Nhân | 1. Nhiễm sắc thể 2. Nhân con | Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào Là cấu trúc quy định sự hình thành protein, có vai trò quyết định trong di truyền Tổng hợp ARN riboxom
|
Câu 2:
- Khái niệm mô: Là tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định
- Ví dụ về mô: Mô biểu bì, mô liên kiết, mô cơ, mô thần kinh
Câu 3:
- Khái niệm phản xạ: Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ TK.
- Ví dụ: + Tay chạm vào nước nóng => Tay sẽ rụt lại
Câu 4:
*) Xương to ra về bề ngang là do các tế bào màng xương phân chia tao ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương. Ở tuổi thanh thiếu niên và nhất là tuổi dậy thì xương phát triển rất nhanh. Đến 18-20 tuổi ( với nữ) và 20-25 tuổi ( với nam) thì xương phát triển chậm lại.
*) Xương dài ra nhờ sự phân chia và hoá xương của các tế bào ở sụn tăng trưởng xương.
Câu 5:
-Máu gồm 2 thành phần chính :
+ Huyết tương : lỏng, trong suốt, có màu vàng nhạt chiếm 55% thể tích.
+ Tế bào máu : gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu chiếm 45% thể tích.
* Chức năng của huyết tương và hồng cầu :
- Huyết tương : gồm nước 90%; Các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể và chất thải 10%.
- Huyết tương có vai trò
+ Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch
+Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
- Hồng cầu có Hb ( huyết sắc tố) làm cho máu có màu đỏ tươi.
+ Hb + O2 → HbO2 máu đỏ tươi
+ Hb + CO2 → HbCO2 máu đỏ thẫm
- Hồng cầu có chức năng vận chuyển O2 và CO2.
(Hồng cầu kết hợp chặt chẽ với CO. à Môi trường nhiều CO làm cản trở việc trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường àcơ thể bị ngộ độc khi hồng cầu bị mất chức năng.)
- Chức năng của bạch cầu tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể là :
+Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện: Bạch cầu hình thành chân giả để bắt và nuốt vi khuẩn, các tế bào già yếu, các tế bào chết vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng.
+Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do các bạch cầu lim phô B thực hiện.
+Sự phá hủy các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào lim phô T thực hiện
-Khi giẫm gai, vi khuẩn xâm nhập tại ổ viêm làm chân sưng đỏ. Khi đó mạch máu nở rộng, bạch cầu chui ra khỏi mạch máu tới ổ viêm, hình thành chân giả, bắt và nuốt vi khuẩn vi khuẩn vào tế bào rồi tiêu hóa, Mủ trắng là xác chết của bạch cầu để lại.
- Vai trò của tiểu cầu trong quá trình đông máu:
+ Tiểu cầu bám vào vết rách và bám vào nhau tạo nút bịt kín vết thương.
+ Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo khối máu đông.
Câu 6:
- Khái niện hô hấp : là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonic (CO2) ra ngoài cơ thể
-Vai trò của hô hấp với cơ thể: cung cấp o xi cho tế bào để tham gia vào các phản ứng tạo năng lượng (ATP) cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào cơ thể, đồng thời thải loại CO2 ra khỏi cơ thể
-Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
+ Sự thở (thông khí ở phổi )
+Trao đổi khí ở phổi.
+Trao đổi khí ở tế bào
Câu 7:
*) Cấu tọa của ruột non phù hợp với vai trò hấp thụ dinh dưỡng cho cơ thể:
- Đường kính của ruột non chỉ 3,5 đến 4 cm, rất nhỏ so với dạ dày nhưng nhờ chiều dài bù lại (2,8 – 3m) nên dung tích chứa của nó gấp 2- 3 lần dạ dày. Lớp niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông ruột cực nhỏ làm tăng diện tích bề mặt trong của nó.(600 lần)
- Ruột non rất dài( Tới 2,8- 3m ở người trưởng thành) dài nhất trong các cơ quan của ống tiêu hoá làm cho tổng diện tích bề mặt bên trong ruột đạt tới 400- 500m2
- Mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột.
- Trong dịch tụy và dịch ruột của ruột non có nhiều loại enzim xúc tác các phản ứng phân cắt các phân tử thức ăn. Dịch mật có muối mật và muối kiềm cũng tham gia vào quá trình tiêu hóa
Câu 8:
*) Cấu tạo của dạ dày:
- Thành dạ dày có cấu tạo 4 lớp cơ bản: lớp màng bọc, lớp cơ, lớp niêm mạc, lớp dưới niêm mạc
- Có hình dạng túi thắt 2 đầu với dung tích tối đa là 3 lít
- Có 3 lớp cơ rất dày và khỏe ( cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo)
- Lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị.
Glucid -> đường Maltose -> Glucose;
Lipide dưới tác động của enzyme lipase chuyển thành Acid béo và Glycegol
Protein xuống ruột non thành Polypeptide
Tụy có enzyme Trypsin
Ruột có enzyme
Trypsinogen+ entersrokinase -> Trypsin
Polypeptide + Trypsin -> Amino Acid.
- Niêm mạc ruột ngăn chặn mầm bệnh và các chất bẩn thâm nhập vào cơ thể và ngăn ngừa các mô của cơ thể khỏi bị mất độ ẩm.
TỰ NÊU VD