Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
HD: fat,tall,short,slim,redshank series,...
TC:meek,evil,wild,greed,scrimp,generous,shy,brave,...
Hình dáng :
Tall: Cao
Short: Thấp, lùn
Big: To lớn
Fat: Mập, béo
Thin: Gầy, ốm
Medium-height : Chiều cao trung bình
Well-built : Lực lưỡng, cường tráng
Plump : Bụ bẫm, đầy đặn
Weak: Ốm yếu
Strong: Khoẻ mạnh
Healthy, well: Khoẻ vui
Obese: béo phì
Overweight: thừa cân, béo phì
Skinny: gầy giơ xương
Muscular: có cơ bắp to khỏe, rắn chắc
Slim: Mảnh khảnh
Attractive : Hấp dẫn
Chubby : Mũm mĩm, mập mạp
Curvy : Đường cong mềm mại
Voluptuous : Khêu gợi
Sexy : Gợi cảm
Slender : Thon thả
Good-looking : Ưa nhìn
Jimp : Thanh thanh
Seductive : Quyễn rũ
Đặc điểm :
Clever: Thông minh
Intelligent: Thông minh
Stupid: Đần độn
Dull: Đần độn
Dexterous: Khéo léo
Clumsy: Vụng về
Hard-working: Chăm chỉ
Lazy: Lười biếng
Kind: Tử tế
Unmerciful: Nhẫn tâm
Blackguardly: Đểu cáng, đê tiện
Cute: Dễ thương, xinh xắn
Brave: Dũng cảm
Courage: Gan dạ
Frank: Thành thật
Trickly: Xảo quyệt, dối trá
Greedy : Tham lam
Liberal: Phóng khoáng, rộng rãi, hào phóng
Selfish: Ích kỷ
Secretive: Kín đáo
Timid: Rụt rè, bẽn lẽn
Sheepish: e thẹn, xấu hổ
Shy: Xấu hổ
Composed: Điềm đạm
Cold: Lạnh lùng
Cao, tròn, vuông, thấp, mập, gầy, ốm, thon,nhỏ,khổng lồ , khỏe mạnh,cần cù,siêng năng,hoạt bát,nhí nhảnh,béo,khẳng khiu,giản dị,bản lĩnh,cởi mở,bộc trực,chững chạc,năng động,hòa đồng,học thức
25 từ chỉ hình dáng của người và vật.
25 từ chỉ đặc điểm tính chất của người và vật
Xong r nha bn
My name is Tran and I’m a Vietnamese. I'm sixteen years old. I live in Viet Nam !!~
I have a big family with six people. I have two sisters and a brother. My sisters are older and my brother is younger than me. My father is a teacher at a secondary school. He has worked for 35 years in the field and he is my biggest role model in life. My mother is a housewife. She is nice and she is really good at cooking. I love my family so much.
I’m a generous and easy-going person but when it comes to work I’m a competitive perfectionist. I’m also an optimis and outgoing person so I have many friends and other social relationships. I enjoy reading, writing and doing math. I love My Family <3
Động từ nguyên mẫu | Quá khứ đơn | Quá khứ phân từ | Nghĩa của động từ | |
1 | abide | abode/abided | abode / abided | lưu trú, lưu lại |
2 | arise | arose | arisen | phát sinh |
3 | awake | awoke | awoken | đánh thức, thức |
4 | be | was/were | been | thì, là, bị. ở |
5 | bear | bore | borne | mang, chịu dựng |
6 | become | became | become | trở nên |
7 | befall | befell | befallen | xảy đến |
8 | begin | began | begun | bắt đầu |
9 | behold | beheld | beheld | ngắm nhìn |
10 | bend | bent | bent | bẻ cong |
11 | beset | beset | beset | bao quanh |
12 | bespeak | bespoke | bespoken | chứng tỏ |
13 | bid | bid | bid | trả giá |
14 | bind | bound | bound | buộc, trói |
15 | bleed | bled | bled | chảy máu |
16 | blow | blew | blown | thổi |
17 | break | broke | broken | đập vỡ |
18 | breed | bred | bred | nuôi, dạy dỗ |
19 | bring | brought | brought | mang đến |
20 | broadcast | broadcast | broadcast | phát thanh |
21 | build | built | built | xây dựng |
22 | burn | burnt/burned | burnt/burned | đốt, cháy |
23 | buy | bought | bought | mua |
24 | cast | cast | cast | ném, tung |
25 | catch | caught | caught | bắt, chụp |
26 | chide | chid/ chided | chid/ chidden/ chided | mắng chửi |
27 | choose | chose | chosen | chọn, lựa |
28 | cleave | clove/ cleft/ cleaved | cloven/ cleft/ cleaved | chẻ, tách hai |
29 | cleave | clave | cleaved | dính chặt |
30 | come | came | come | đến, đi đến |
31 | cost | cost | cost | có giá là |
32 | crow | crew/crewed | crowed | gáy (gà) |
33 | cut | cut | cut | cắt, chặt |
34 | deal | dealt | dealt | giao thiệp |
35 | dig | dug | dug | dào |
36 | dive | dove/ dived | dived | lặn; lao xuống |
37 | drew | drew | drawn | vẽ; kéo |
38 | dream | dreamt/ dreamed | dreamt/ dreamed | mơ thấy |
39 | drink | drank | drunk | uống |
40 | drive | drove | driven | lái xe |
41 | dwell | dwelt | dwelt | trú ngụ, ở |
42 | eat | ate | eaten | ăn |
43 | fall | fell | fallen | ngã; rơi |
44 | feed | fed | fed | cho ăn; ăn; nuôi; |
45 | feel | felt | felt | cảm thấy |
46 | fight | fought | fought | chiến đấu |
47 | find | found | found | tìm thấy; thấy |
48 | flee | fled | fled | chạy trốn |
49 | fling | flung | flung | tung; quang |
50 | fly | flew | flown | bay |
Hok tốt !
nha !
abide,arise,awake,be,bear,become,befall,begin,behold,bend,beset,bespeak,bid,bind,bleed,blow,break,breed,
bring,broadcast,build,burn,cast,catch,chide,choose,cleave,come,cost,crow,cut,deal,dig,dive,drew,dream,
drink,drive,eat,fall,feed,feel,fight,find,flee,fling,fly,forbear,forbid,forecast,foresee,foretell,forget,forgive,get,gild,gird,give,go,grind,grow,hang,hear,heave,hide,hit,hurt,inlay,input,inset,keep,kneel,knit,know,lay,lead
Bước 1: Đọc hiểu đề bài và xác định yêu cầu đề bài
Bước đầu tiên và quan trọng nhất là phải đọc và xác định được yêu cầu đề bài – tức là xác định được đề bài hỏi chúng ta điều gì.
Lưu ý: Nếu không xác định đúng yêu cầu đề bài, chúng ta có thể lạc đề (viết sang một vấn đề khác) hoặc viết thiếu yêu cầu đề bài.
Bước 2: Nghiên cứu và tìm ý tưởng cho bài viết
Một nguyên tắc trong Writing là: Bạn không thể viết nếu bạn không thực sự hiểu vấn đề.
Vấn đề ở đây chính là yêu cầu của đề bài chúng ta cần giải quyết.
Ví dụ: Đề bài yêu cầu bạn viết về “tác hại của thuốc lá”. Nếu bạn không hiểu gì về “thuốc lá” thì làm sao chúng ta có thể viết được một Essay về “tác hại của thuốc lá” dù chúng ta giỏi từ vựng và ngữ pháp thế nào, thậm chí bạn còn không thể viết được một Essay bằng tiếng Việt về tác hại của thuốc lá.
Đối với những chủ đề đã mà bạn đã hiểu rõ hoặc quá quen thuộc thì việc viết một Essay về chủ đề đó là đơn giản, bạn hoàn toàn có thể vạch ra được các ý cho Essay và bắt tay vào viết ngay. Ngược lại, đối với những vấn đề mà bạn không có kiến thức hoặc chưa hiểu rõ thì cần thiết phải có bước “Nghiên cứu và tìm ý tưởng”.
Vậy chúng ta sẽ nghiên cứu về vấn đề như thế nào?
Cách nghiên cứu vấn đề tốt nhất là tìm hiểu qua internet: Qua internet, tìm hiểu một vấn đề gì đó là một việc khá dễ dàng.
Example: Với chủ đề “tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe”, thì bạn có thể tra Google các từ khóa như: hút thuốc lá có hại cho sức khỏe, tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe;… hoặc có thể tra bằng các từ khóa bằng tiếng Anh như the effect of cigarette on health, …Qua đó bạn sẽ tìm được rất nhiều bài báo hay nghiên cứu nói về vấn đề này để bạn tham khảo.
Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu qua một số nguồn khác như tạp chí chuyên ngành, sách báo, …
Sau bước nghiên cứu này bạn có thể hiểu rõ hơn về vấn đề mà bạn cần viết. Từ đó bạn có nhiều ý tưởng cho bài viết của mình.
Bước 3: Lập dàn ý cho bài viết
Bạn có thể tổ chức và lập dàn ý cho bài viết theo cấu trúc sau:
Mở bài: Nêu ra ý chính toàn bài – trả lời yêu cầu của đề bài.
Thân bài: Mỗi đoạn (paragraph) sẽ nêu lên một ý chính.
Đoạn 1: Ý chính thứ nhất
Đoạn 2: Ý chính thứ 2
Đoạn 3: …
Kết bài: Tổng kết lại toàn bài.
4.2. Bắt tay vào viết
Dựa vào dàn ý lập ở trên, ta có thể bắt tay vào viết.
Bước 4: Viết phần mở bài (Introduction paragraph)
Bước 5: Viết phần thân bài (Body Paragraph)
Bước 6: Viết phần kết bài (Conclusion paragraph)
4.3. Kiểm tra bài viết
Sau khi viết xong, ta phải đọc lại và kiểm tra bài viết để phát hiện và sửa các lỗi sai nếu có. Chi tiết sẽ được nêu trong các bài tiếp theo..
Bước 7: Kiểm tra nội dung bài viết
Bước 8: Kiểm tra lỗi từ vựng và ngữ pháp
Nếu làm theo các bước như vậy thì trung bình sẽ mất bao nhiêu thời gian ạ?
?
???