K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 4 2017

PTHH : H2 + CuO--> Cu + H2O

nCuO=8/80=0,1(mol)

theo PTHH ta có :

nCu=nCuO=0,1(mol)

=> mCu=0,1.64=6,4(g)

theo pthh ta có :

nH2=nCuO=0,1(mol)

=>VH2=0,1.22,4=2,24(l)

19 tháng 4 2017

A, PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O

B, nCuO=8÷80=0,1(mol)

PTHH: CuO(0,1) + H2 → Cu(0,1) + H2(0,1)

→ nCu=0,1(mol)

→ mCu=0,1×64=6,4(g)

C, Theo pt ý B ta có: nH2=0,1(mol)

→VH2=0,1×22,4=2,24(l)

12 tháng 5 2017

I) nFe=11,2:56=0,2(mol)

PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O

Theo phương trình ta có: nH2= 3/2nFe=3/2.0,2=0,3(mol)

-> VH2=0,3.22,4=6,72(mol)

b) PTHH: 2H2O --điện phân--> 2H2 + O2

Theo phương trình ta có: nH2O=nH2=0,3(mol)

-> mH2O=0,3.18=5,4(g)

12 tháng 5 2017

Câu 1: nFe=m/M=11,2/56=0,2 (mol)

PT:

Fe2O3 + 3H2 -t0-> 2Fe + 3H2O

1...............3.............2.............3 (mol)

0,1 <- 0,3 <- 0,2 ->0,3(mol)

=> VH2=n.22,4=0,3.22,4=6,72(lít)

mFe2O3=n.M=0,1.160=16(gam)

b) mH2O=n.M=0,3.18=5,4(gam)

Vậy cần điện phân 5,4 gam H2O

Bài 1 :Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp. a) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao? b) Nếu thu được 12 gam hỗn hợp 2 kim loại (trong đó có 2,8 gam sắt) thì thể tích khí hiđro tối thiểu cần dùng ở đktc là bao nhiêu để khử hỗn hợp trên. c) Khử hoàn toàn 56 gam...
Đọc tiếp

Bài 1 :Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp.

a) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?

b) Nếu thu được 12 gam hỗn hợp 2 kim loại (trong đó có 2,8 gam sắt) thì thể tích khí hiđro tối thiểu cần dùng ở đktc là bao nhiêu để khử hỗn hợp trên.

c) Khử hoàn toàn 56 gam hỗn hợp hai oxit trên người ta thu được 43,2 gam hỗn hợp hai kim loại. hãy tính thể tích khí hiđro hoặc khí cacbon oxit cần dùng ở đktc. Biết lượng các khí dùng dư là 20%.

Bài 2: Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hiđro với hỗn hợp các chất oxit sắt từ và sắt (II) oxit ở nhiệt độ thích hợp.

a) Nếu thu được 26,2 gam sắt người ta phải dùng 11,2 lít khí hiđro ở đktc. Hãy tínhkhối lượng hỗn hợp hai oxit đã dùng.

b) Để khử hoàn toàn 49,2 gam hỗn hợp hai oxit trên người ta phải dùng 17,92 lít khí hiđro ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi oxit và khối lượng sắt sinh ra. Biết phản ứng xảy ra với hiệu suất là 100%.

1
6 tháng 3 2018

Bài 1 :Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp.

Trả lời:

PTHH: H2 + CuO → Cu + H2O

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O

6 tháng 3 2018

a) Trong phản ứng (1), (2) chất khử H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

1 tháng 3 2017

Bài 1 :

CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O

a) nCu = m/M = 12,8/64 = 0,2(mol)

Theo PT => nH2 = nCu = 0,2(mol)

=> VH2 = n x 22,4 = 0,2 x 22,4 = 4,48(l)

b) Theo PT => nCuO = nCu = 0,2(mol)

=> mCuO = n x M = 0,2 x 80 =16(g)

1 tháng 3 2017

Bài 2 :

Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O

a) nFe2O3 = m/M = 48/160 = 0,3(mol)

Theo PT => nH2 = 3 . nFe2O3 = 3 x 0,3 =0,9(mol)

=> VH2 = n x 22,4 = 0,9 x 22,4= 20,16(l)

b) Theo PT => nFe = 2 . nFe2O3 = 2 x 0,3 = 0,6(mol)

=> mFe = n .M = 0,6 x 56 =33,6(g)

5 tháng 1 2018

Bài 1: Giaỉ:

a) PTHH: 3Fe+ 2O2 -to-> Fe3O4 (1)

Ta có: nFe3O4=6,96232=0,03(mol)=>nO2=2.0,03=0,06(mol)=>nFe=3.0,03=0,09(mol)=>mFe=0,09.56=5,04(g)nFe3O4=6,96232=0,03(mol)=>nO2=2.0,03=0,06(mol)=>nFe=3.0,03=0,09(mol)=>mFe=0,09.56=5,04(g)

b) PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2

Ta có: nO2(2)=nO2(1)=0,06(mol)nO2(2)=nO2(1)=0,06(mol)

=> nKMnO4=2.0,06=0,12(mol)=>mKMnO4=0,12.158=18,96(g)

5 tháng 1 2018

Bài 2: a) PTHH: Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O (1)

CuO + H2 -to-> Cu + H2O (2)

Ta có: mFe2O3=40.80100=32(g)mCuO=4032=8(g)mFe2O3=40.80100=32(g)mCuO=40−32=8(g)

b) Ta có: nFe2O3=32160=0,2(mol)nCuO=880=0,1(mol)nFe2O3=32160=0,2(mol)nCuO=880=0,1(mol)

nFe(1)=2.nFe2O3(1)=2.0,2=0,4(mol)=>mFe=0,4.56=22,4(g)nFe(1)=2.nFe2O3(1)=2.0,2=0,4(mol)=>mFe=0,4.56=22,4(g)

nCu(2)=nCuO(2)=0,1(mol)=>mCu=0,1.64=6,4(g)

12 tháng 5 2017

Câu 1: nFe3O4=m/M=6,96/232=0,03(mol)

PT:

3Fe + 2O2 -t0-> Fe3O4

3...........2................1 (mol)

0,09<- 0,06 <- 0,03 (mol)

=> mFe=n.M=0,09.56=5,04(gam)

VO2=n.22,4=0,06.22,4=1,344(lít)

c)

PT:

2KMnO4 -t0-> K2MnO4 + MnO2 +O2\(\uparrow\)

2.......................1.....................1............1 (mol)

0,12 <- 0,06 <- 0,06 <- 0,06 (mol)

=> mKMnO4=n.M=0,12.158=18,96(gam)

12 tháng 5 2017

Câu 2: Ta có: \(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{40.80}{100}=32\left(g\right)\)

=> mCuO=mhh-mFe2O3=40-32=8(g)

nFe2O3=m/m=32/160=0,2(mol)

nCuO=m/M=8/80=0,1(mol)

PT1:

Fe2O3 + 3H2 -t0-> 2Fe + 3H2O

1..............3................2...........3 (mol)

0,2 -> 0,6 -> 0,4 -> 0,6 (mol)

=> mFe=n.M=0,4.56=22,4(g)

VH2=n.22,4=0,6.22,4=13,44(lít)

PT2:

CuO + H2 -t0-> Cu + H2O

1............1...........1..........1 (mol)

0,1 ->0,1 -> 0,1 -> 0,1 (mol)

=> mCu=n.M=0,1.64=6,4(g)

VH2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(lít)

c) VH2 tham gia phản ứng= VH2(PT1) + VH2(PT2)= 13,44 + 2,24=15,68(lít)

5 tháng 4 2017

a. Phương trình phản ứng hóa học:

Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe

1mol___ 3mol___ 3mol__2mol

0,1 ______0,3______0,3___ 0,2

Số mol sắt thu được:

n = = 0,2 (mol)

b. Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:

m = 0,1x(56.2+16.3) = 16 (g)

c. Thể tích khí hiđro đã tiêu thụ:

V = 22,4x0,3 = 6,72 (lít).



a) PTHH: 3H2 + Fe2O3 -to-> 2Fe + 3H2O

Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3.0,2}{2}=0,3\left(mol\right)\)

b) Khối lượng Fe2O3 tiêu thụ:

\(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)

c) Thể tích khí H2 tiêu thụ (ở đktc):

\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

Câu 2:

PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

a) Ta có: \(n_{CuO}=\frac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuO}=0,6mol\) \(\Rightarrow m_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\)

b) Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,6mol\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)

Câu 1:

a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

b) Ta có: \(n_{Fe}=\frac{14,5}{56}=\frac{29}{112}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{FeCl_2}=\frac{29}{112}mol\)

\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=\frac{29}{112}\cdot127\approx32,88\left(g\right)\)

c) Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=\frac{29}{112}mol\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=\frac{29}{112}\cdot22,4=5,8\left(l\right)\)

17 tháng 5 2020

a, Fe3O4+4H2→3Fe+4H2O

b, ta có:

nFe=m/M=11,2/56=0,2 mol

theo pthh ta có:

nFe3O4=nFe=0,2 mol

⇒mFe3O4=n.M=0,2.232=46,4 gam

c,theo pthh ta có:

nH2=nFe=0,2 mol

⇒VH2=n.22,4=0,2.22,4=4,48 lít

17 tháng 5 2020

a. Phương trình phản ứng hóa học:

Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe

1mol 3mol 3mol 2mol

0,1 0,3 0,3 0,2

Số mol sắt thu được:

n = = 0,2 (mol)

b. Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:

m = 0,1x(56.2+16.3) = 16 (g)

c. Thể tích khí hiđro đã tiêu thụ:

V = 22,4x0,3 = 6,72 (lít).

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được. c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ? (Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5) Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2 a) Hãy viết phương trình...
Đọc tiếp

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

(Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5)

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

( Cho Zn = 65; H =1; O = 16; Cl = 35,5)

Câu 3. Cho sắt tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCL 7,5 % đén khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc ?

a) Viết phương trình hóa học xảy ra?

b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V ?

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được

Câu 4. Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL

a) Hoàn thành phương trình hóa học

b)Tính thể tích khí hiđro tạo thành ( ở đktc)

c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành . (Biết Al = 27, H =1; O = 16, CL = 35,5)

Câu 5. Cho 6,5 g Zn tác dụng với 100g dung dịch HCL 14,6%

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra

b) Chất nào còn dư lại sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu ?

c) Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc

(Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; CL = 35,5 )

3
28 tháng 4 2019

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

-Trả lời:

500ml dd = 0.5 l dd

Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2

nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)

Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol

mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)

VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)

28 tháng 4 2019

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

-Trả lời:

Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2

nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)

Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)

mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)

VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)