1. Một xe đò khởi hành từ thành phố A đến thành phố B cách 160 km vào lúc 7 h sáng với vận tốc 60 km/h. Sau đó 1h 30 phút, một xe ô tô con khởi hành từ B về A với vận tốc 80 km/h. Hỏi:
a) Đến mấy giờ hai xe gặp nhau ? Vị trí gặp nhau cách thành phố A bao nhiêu km?
b) Xe nào tới nơi trước ? Để hai xe tới cùng một lúc thì xe đến sau phải khởi hành lúc mấy giờ ?
2. An và Hòa cùng khởi hành từ Thành phố Huế đến Đà Nẵng trên quãng đường dài 120km. An đi xe máy với vận tốc 45km/h; Hòa đi ôtô và khởi hành sau An là 30 phút với vận tốc 60km/h.
a) Hỏi Hòa phải đi mất bao nhiêu thời gian để đuổi kịp An?
b) Khi gặp nhau, Hòa và An cách Đà Nẵng bao nhiêu km?
c) Sau khi gặp nhau, An cùng lên ôtô với Hòa và họ đi thêm 25 phút nữa thì tới Đà Nẵng. Hỏi khi đó vận tốc của ôtô bằng bao nhiêu?
ĐS: 1,5 h, 30 km, 72 km/h
3. Hai vật chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Nếu đi ngược chiều để gặp nhau, thì sau 10 giây, khoảng cách giữa hai vật giảm 20m. Nếu đi cùng chiều thì sau 10 giây khoảng cách giữa chúng chỉ giảm 8m. Hãy tìm vận tốc của mỗi vật.
ĐS: 1,4 m/s; 0,6 m/s
4. Hai xe khởi hành từ một nơi và cùng đi quãng đường 60km. Xe một đi với vận tốc 30km/h, đi liên tục không nghỉ và đến nơi sớm hơn xe 2 là 30 phút. Xe hai khởi hành sớm hơn 1 h nhưng nghỉ giữa đường 45 phút. Hỏi:
a) Vận tốc của hai xe là bao nhiêu ?
b) Muốn đến nơi cùng lúc với xe 1, xe 2 phải đi với vận tốc bao nhiêu ?
5. Hai xe máy đồng thời xuất phát, chuyển động đều đi lại gặp nhau, một đi từ thành phố A đến thành phố B và một đi từ thành phố B đến thành phố A. Sau khi gặp nhau tại C cách A 30 km, hai xe tiếp tục hành trình của mình với vận tốc cũ. Khi tới nơi qui định, cả hai xe đều quay ngay trở về và gặp nhau lần thứ hai tại D cách B 36 km. Coi quãng đường AB là thẳng. Tìm khoảng cách AB và tỉ số vận tốc của hai xe.
ĐA: 54 km; 0,8
6. Một học sinh đi từ nhà đến trường, sau khi đi được 1/4 quãng đường thì chợt nhớ mình quên một quyển sách nên vội trở về và đi ngay đến trường thì trễ mất 15 phút.
a) Tính vận tốc chuyển động của em học sinh, biết quãng đường từ nhà tới trường là s = 6 km. Bỏ qua thời gian lên xuống xe khi về nhà.
b) Để đến trường đúng thời gian dự định thì khi quay về và đi lần 2 em phải đi với vận tốc bao nhiêu ?
ĐS: 12 km/h; 20 km/h
7. Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian dự định t. Nếu xe chuyển động với vận tốc v1 = 48 km/h thì xe tới B sớm hơn dự định 18 phút. Nếu xe chuyển động với vận tốc v2 = 12 km/h thì xe đến B muộn hơn dự định 27 phút.
a) Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian dự định t.
b) Để đến B đúng thời gian dự định t, thì xe chuyển động từ A đến C (C nằm trên AB) với vận tốc v1 = 48 km/h rồi tiếp tục từ C đến B với vận tốc v2 = 12 km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC.
ĐS: 12 km; 7,2 km
8. Một người đi xe máy trên đoạn đường dài 60 km. Lúc đầu người này dự định đi với vận tốc 30 km/h. Nhưng sau 1/4 quãng đường đi, người này muốn đến nơi sớm hơn 30 phút.
Hỏi quãng đường sau người này phải đi với vận tốc bao nhi êu?
ĐS: …
9. Một người đi xe máy trên đoạn đường dài 60 km. Lúc đầu người này dự định đi với vận tốc 30 km/h. Nhưng sau 1/4 quãng đường đi, người này muốn đến nơi sớm hơn 30 phút.
Hỏi quãng đường sau người này phải đi với vận tốc bao nhi êu?
10. Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian dự định t . Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v1 = 48 km/h thì xe đến B sớm hơn dự định 18 phút . Nếu xe chuyển
động từ A đến B với vận tốc v2 = 12 km/h thì xe đến B muộn hơn dự định 27 phút
a) Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian dự định t.
b) Để đến B đúng thời gian dự định t thì xe chuyển động từ A đến C (C nằm trên AB) với vận tốc v1 = 48 km/h rồi tiếp tục từ C đến B với vận tốc v2 = 12 km/h Tìm chiều dài quãng đường AC.
11. Một người đi du lịch bằng xe đạp, xuất phát lúc 5 giờ 30 phút với vận tốc 15 km/h. Người đó dự định đi được nửa quãng đường sẽ nghỉ 30 phút và đến 10 giờ sẽ tới nơi. Nhưng sau khi nghỉ 30 phút thì phát hiện xe bị hỏng phải sửa xe mất 20 phút. Hỏi trên đoạn đường còn lại người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến đích đúng giờ như dự định?
ĐS: 18 km/h
12. Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B, với vận tốc v1 = 48 km/h. Thì xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với qui định. Nếu chuyển động từ A đến B với vận tốc v2 = 12 km/h. Xe sẽ đến B chậm hơn 27 phút so với thời gian qui định.
a) Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian qui định t.
b) Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian qui định t. Xe chuyển động từ A đến C (trên AB) với vận tốc v1 = 48 km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc v2 = 12 km/h. Tính chiều dài quảng đường AC.
Giúp mk với mọi người ơi
Chiều mai mk nộp rồi
Câu 7: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là:
________________________________
GIẢI :
đổi : 40' = \(\dfrac{2}{3}h\)
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{3,6}{\dfrac{2}{3}}=5,4\left(km/h\right)=1,5m/s\)
A. 19,44 m/s
B. 15 m/s
C. 1,5 m/s (chọn)
D. 2/3 m/s
Câu 8: Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1h30phút. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:
Đổi : 1h30' = 1,5h
\(s=v.t=30.1,5=45km\)
__________________________
A. 39 km
B. 45 km (chọn)
C. 2700 km
D. 10 km
Câu 9: Nhà Lan cách trường 2 km, Lan đạp xe từ nhà tới trường mất 10 phút. Vận tốc đạp xe của Lan là:
đổi : \(t=10'=\dfrac{1}{6}h\)
=> \(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{2}{\dfrac{1}{6}}=12\left(km/h\right)\)= 43,2m/s
A. 0,2 km/h
B. 200 m/s
C. 3,33 m/s
D. 2 km/h
Câu 11: Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2km. Nếu đi với vận tốc không đổi 1m/s thì thời gian Nam đi từ nhà mình tới công viên là:
Ta có : 1m/s = 3,6km/h
=> \(t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{7,2}{3,6}=2\left(h\right)\)
A. 0,5h
B. 1h
C. 1,5h
D. 2h (chọn)
Câu 12: Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình 4m/s Nam đến trường mất:
Đổi : 4m/s = 14,4km/h
=> \(t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{4,8}{14,4}=\dfrac{1}{3}\left(h\right)=20'\)
A. 1,2 h
B. 120 s
C.1/3 h (chọn)
D. 0,3 h
Câu 13 Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34.000m/h vàcủa tàu hỏa là 14m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theothứ tự từ bé đến lớn là
Ta có : \(34000m/h=34km/h\); \(14m/s=50,4km/h\)
=> \(34< 36< 50,4\)
=> xe máy < ô tô < tàu hỏa
A. tàu hỏa – ô tô – xe máy
B. ô tô – tàu hỏa – xemáy
C. ô tô – xe máy – tàu hỏa
D. xe máy – ô tô – tàuhỏa (chọn)
Câu 14: Hùng đứng gần 1 vách núi và hét lên một tiếng, sau 2 giây kể từ khihét Hùng nghe thấy tiếng vọng của hòn đá. Hỏi khoảng cách từ Hùng tới vách núi? Biết vận tốc của âm thanh trong không khí là 330m/s.
=> \(s=v.t=330.2=660\left(m\right)\)
A. 660 m (chọn)
B. 330 m
C. 115 m
D. 55m
Câu 15: Lúc 5h sáng Tân chạy thể dục từ nhà ra cầu Đại Giang. Biết từ nhà ra cầu Đại Giang dài 2,5 km. Tân chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi Tân về tới nhà lúc mấy giờ.
GIẢI :
Thời gian Tân chạy từ nhà ra cầu Đại Giang là :
\(t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{2,5}{5}=0,5\left(h\right)\)
Tân chạy đến cầu Đại Giang lúc :
\(t_{đến}=5+0,5=5,5\left(h\right)=5h30'\)
Tân chạy từ cầu Đại Giang về lúc :
\(t_{về}=5,5+0,5=6\left(h\right)\)
A. 5h 30phút
B. 6giờ (chọn)
C. 1 giờ
D. 0,5 giờ
Câu 16: Lúc 5h sáng Cường chạy thể dục từ nhà ra cầu Đại Giang. Biết từ nhà ra cầu Đại Giang dài 2,5 km. Cường chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi thời gian để Cường chạy về tới nhà là bao nhiêu.
A. 5h 30phút
B. 6giờ (chọn)
C. 1 giờ
D. 0,5 giờ
Câu 17: Tay đua xe đạp Trịnh Phát Đạt trong đợt đua tại thành phố Huế (từ cầu Tràng Tiền đến đường Trần Hưng Đạo qua cầu Phú Xuân về đường Lê Lợi) 1 vòng dài 4 km. Trịnh Phát Đạt đua 15 vòng mất thời gian là 1,2 giờ. Hỏi vận tốc của tay đua Trịnh Phát Đạt trong đợt đua đó?
Độ dài của 15 vòng đua :
\(s=4.15=60\left(km\right)\)
=> \(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{60}{1,2}=50\left(km/h\right)\)
A. 50 km/h (chọn)
B. 48km/h
C. 60km/h
D. 15m/s