Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ba2+ + SO42- →BaSO4
0,05.2→ 0,1
Al3++ 3NH3+ 3H2O→ Al(OH)3+ 3NH4+
0,1← 0,1
Gọi số mol Cu2+, NO3- có trong 500 ml dung dịch X lần lượt là x, y mol
ĐLBT ĐT: 0,1.3+2x=y+0,1.2
27.0,1+64x+62y+ 0,1.96= 37,3 suy ra 0,1; y=0,3
Nồng độ mol của Cu2+ là: 0,1/0,5=0,2M
0,1.3 + 0,1.2 = 0,2.2 + n Cl - → n Cl - = 0,1
Bảo toàn khối lượng → mmuối = 0,1.27 + 0,1.64 + 0,2.96 + 0,1.35,5 = 31,85g
Đáp án B
Chọn B
Bảo toàn điện tích có:
Bảo toàn khối lượng có:
mmuối = ∑mion = 0,1.27 + 0,1.64 + 0,2.96 + 0,1.35.5 = 31,85 (gam).
`n_{BaCl_2}=200.10^{-3}.1=0,2(mol)`
`n_{KCl}=100.10^{-3}.2=0,2(mol)`
`->n_{Cl^-}=2n_{BaCl_2}+n_{KCl}=0,6(mol)`
`->[Cl^-]={0,6}/{(200+100).10^{-3}}=2M`
Câu 3 :
\(pH=-log\left[H^+\right]=-log\left(0.1\right)=1\)
Câu 4 :
Chứa các ion : H+ , Cl-
Câu 5 :
\(n_{NaOH}=n_{HCl}=0.02\cdot0.1=0.002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{0.002}{0.01}=0.2\left(M\right)\)
Câu 1 :
Bảo toàn điện tích :
\(n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0.2\cdot2+0.1-0.05}{2}=0.225\left(mol\right)\)
\(m_{Muối}=0.2\cdot64+0.1\cdot39+0.05\cdot35.5+0.225\cdot96=40.075\left(g\right)\)
Câu 2 :
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.15\cdot0.5\cdot2+0.05\cdot1}{0.15+0.05}=1\left(M\right)\)
Đáp án B
Định luật bảo toàn điện tích: 3a+ 0,2.2+ 0,3.2= 0,6.2+ 0,4 suy ra a=0,2 mol
Định luật bảo toàn khối lượng: M.0,2+ 0,2.24+ 0,3.64+ 0,6.96+ 0,4.62= 117,6
Suy ra M= 56. M là kim loại Fe
Đáp án C
Khí là NH3 và kết tủa là Fe(OH)3
n NH3 = 0,03 mol; n Fe(OH)3 = 0,01 mol
⇒nNH4+/X = 2.0,03 = 0,06
⇒ nFe3+/X = 2.0,01 = 0,02
nBaSO4 =4,66 : 233 = 0,02 mol
nSO42-/X = 2nBaSO4 = 0,02.2 = 0,04
⇒ nCl- = 0,06 + 3.0,02 - 0,04.2 = 0,04
⇒ m = 7,46g.
Đáp án A
Ag++ Cl- →AgCl
nCl- = nAg+ = 0,07 mol (trong 10 ml A)
Gọi số mol Cu2+; Fe3+ có trong 100 ml A là x, y mol
Theo ĐLBT ĐT thì: 2x+ 3y = 0,7
64x+ 56y+ 0,7.35,5 = 43,25 gam
Suy ra x = 0,2; y = 0,1
Suy ra nồng độ mol các ion Cu2+,Fe3+,Cl- lần lượt là 2M; 1M; 7M