Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, PTHH : Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
b, ta có 500ml = 0,5 l
=> nH2SO4= 0,5 . 1,2 = 0,6 ( mol )
Theo PTHH , nFeSO4 = nH2SO4= 0,6 ( mol)
=> mFeSO4= 0,6 . 152 = 91,2 (g)
c, Theo PTHH , nH2=nH2SO4= 0,6 (mol )
=> VH2(đktc)=0,6 . 22,4 =13,44 (l)
n\(_{H_2SO_4}\)= \(\dfrac{49}{98}\)= 0,5 (mol)
a/ PTHH: Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2\(\uparrow\)
mol: ___0,5<----0,5----------->0,5----->0,5
b/ m\(_{FeSO_4}\) = 0,5 . 152 = 76 (g)
c/ V\(_{H_2}\)= 0,5 . 22,4 = 11,2 (lít)
a) Vd d H2SO4=500ml=0,5 (lít)
=> nH2SO4=CM.V=1,2.0,5=0,6 (mol)
PT:
H2SO4 + Fe -> FeSO4 + H2\(\uparrow\)
1................1............1............1 (mol)
0,6 -> 0,6 -> 0,6 -> 0,6 (mol)
b) mFeSO4=n.M=0,6.152=91,2(g)
c) VH2=n.22,4=0,6.22,4=13,44(lít)
Chúc bạn học tốt
Giải:
a) PTHH: H2SO4 + Fe -----> FeSO4 + H2
b) Theo bài ra ta có: n\(H_2SO_4\)= \(\dfrac{500}{1000}.1,2\) = 0,6 ( mol)
Theo PTHH: n\(FeSO_4\)= nFe = 0,6 (mol)
m\(FeSO_4\)= 0,6.(56+32+4.16) = 91,2 (g)
c) Theo PTHH: n\(H_2\)= n\(H_2SO_4\)= 0,6 (mol)
V\(H_{2\left(đktc\right)}\)= 0,6.22,4 = 13,44 (lít)
ta co pthh Zn+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2(dknd)
theo de bai ta co nZn = \(\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
theo pthh nH2=nZn=0,2 mol
\(\Rightarrow\)vH2= 0,2.22,4=4,488 l
ta co pthh 2 4 H2+Fe3O4\(\rightarrow\)3Fe +4 H2O(dknd)
theo cau a ta co nH2= 0,2 mol
theo de bai nFe3O4= \(\dfrac{23,2}{232}=0,1mol\)
theo pthh ta co nH2= \(\dfrac{0,2}{4}\)mol < nFe3O4= \(\dfrac{0,1}{1}mol\)
\(\Rightarrow\)nFe3O4 du tinh theo so mol cua H2
Vay khoi luong cua kim loai sat thu duoc la
mFe= (\(\dfrac{3}{4}.0,1\)).56=4,2 g
Ta có pthh 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3H2 theo đề bài ta có nAl= 2.7/27=0.1 mol , nH2SO4= 39.2/98= 0.4 mol .Theo pthh n Al=0.1/2 mol < nH2SO4= 0.4/3 mol -> nH2SO4 dư ( tính theo nAl) theo pthh nH2 = 3/2 nAl= 3/2* 0.1=0.15 mol -> vH2 = 0.15*22.4= 3.36l .Theo pthh nAl2(SO4)3=1/2* nAl=1/2*0.1= 0.05 mol -> mAl2(SO4)3= 0.05*342=17.1 g
Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?
-Trả lời:
500ml dd = 0.5 l dd
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)
Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol
mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)
VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)
Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2
a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?
b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)
-Trả lời:
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)
Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)
mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)
VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)
Bài 1:
nZn=9,75/65=0,15(mol)
nFe=4,2/56=0,075(mol)
pt: Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
0,15________________0,15
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
0,075____________0,075
\(\Sigma nH2=\)0,15+0,075=0,225(mol)
=>VH2=0,225.22,4=5,04(l)
b) 2H2+O2--t*-->2H2O
0,225___0,1125
=>VO2=0,1125.22,4=2,52(l)
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí hidro người ta cho kim loại nhu sắt, nhôm, kẽm tác dụng với axit clohidric. Nếu dùng cùng khối lượng với các kim loại trên thì trường hợp nào sẽ điều chế được khí hidro nhiều hơn? Giải thích
pt:
Fe+2HCl--->FeCl2+H2(1)
a/56_____________a/56
2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2(2)
a/27________________a/18
Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
a/65______________a/65(3)
===>Al
Vdd=500ml=0,5(l)
n (H2SO4)= CM* V dd = 1,2*0,5=0,6(mol)
pthh:
Fe + H2SO4-> FeSO4+H2
1mol...1mol,,,,,,1mol.....1mol
..........0,6mol->0,6mol->0,6mol
khối lượng sắt (II) sunfat là:
m = n *M = 0,6 * 152=91,2(g)
thể tích H2 thu được ở đktc là:
V = n* 22,4 =0,6*22,4 = 13,44(l)
Vd d HCl =500 ml =0,5(lít)
=> nH2SO4= CM.V=1,2.0,5=0,6(mol)
PT:
H2SO4 + Fe \(\underrightarrow{t^0}\) FeSO4 + H2\(\uparrow\)
1..................1.........1............1 (mol)
0,6 -> 0,6 -> 0,6 -> 0,6 (mol)
=> mFeSO4=n.M=0,6. 152=91,2(g)
VH2=n.22,4=0,6.22,4=13,44(lít)
Chúc bạn học tốt ,nhớ tick cho mình nghen