Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Hướng dẫn
Đốt cháy ete thu được:
Nên CTPT là CnH2nO (ete không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi C=C)
=>chỉ có thể là A hoặc D.
=> CH3OH và CH2=CHCH2OH.
Đáp án A
ta có : n C O 2 = 8 , 96 22 , 4 = 0 , 4 m o l ; n H 2 O = 7 , 2 18 = 0 , 4 m o l
Ta thấy : n C O 2 = N H 2 O = > e t e đ e m đ ố t c ó 1 l i ê n k ế t π .
Gọi CTTQ của ete đem đốt : c n H 2 n O .
Phản ứng cháy: C n H 2 n O + O 2 → n C O 2 + n H 2 O ( 14 n + 16 ) g n m o l
=> 7,2n = 0,4 (14n + 16) => n = 4 => CTPT ete là C 4 H 8 O
=> 2 ancol ban đầu là C H 3 O H v à C H 2 = C H - C H 2 - O H
Đáp án D
Hướng dẫn
Gọi ete đem đốt là CxHyO
Vì ete được tạo thành từ 2 ancol
=> CH3OH và CH2=CH – CH2OH
Lời giải:
Đốt 1 ete có:
nCO2 = 0,4 = nH2O
⇒ ete đó có 1 liên kết C=C ⇒ Có 1 ancol có 1 liên kết C=C.
m ete = mC + mH + mO ⇒ mO = 7,2 – 0,4.12 – 0,4.2 = 1,6
⇒ nO = 0,1 = nete.
⇒ ete đó có C : H : O = 4 : 8 : 1
⇒ ete đó là C4H8O ⇒ 2 ancol tạo ete đó là CH3OH và CH2=CHCH2OH.
Đáp án A.
Chọn đáp án C
nCO2 = 0,34 mol < nH2O = 0,5 mol
⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y
⇒ nX = x + y = 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,26 mol = x + 4y
⇒ x = 0,18 mol; y = 0,02 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mX = 14,96 +9 -0,46 × 32=9,24(g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp 18,48 ÷ 9,24 = 2 lần thí nghiệm 1.
18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g)
nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O
⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g)
Đáp án C
n O2 = 0,46 mol n CO2 = 0,34 mol
n H2O = 0,5 mol
Số C Trung bình = n CO2 : n X = 1,7 => có ancol là CH3OH và ancol đồng đẳng kế tiếp là C2H5OH
Bảo toàn nguyên tố oxy :
n ancol + 4 n Este + 2 n O2 = 2 nCO2 + n H2O = 1,18 mol
n ancol + n Este = n X = 0,2 mol
=> n Este = 0,02 mol và n ancol = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng : m X + m O2 = m CO2 + m H2O
=> m X = 9+ 14,96 – 0,46 . 32 = 9,24 g
=> m X ở phản ứng với NaOH gấp đôi lượng ở đốt cháy => n ancol = 0,18 . 2 = 0,36 mol
=> n este = 0,04 mol => n muối = 0,04 mol
=> M Muối = 5,36 : 0,04 = 134 => muối là (COONa)2
Theo PTHH : n ancol = n NaOH = 0,04 . 2 = 0,08 mol => m NaOH = 3,2 g
Bảo toàn khối lượng : m X + m NaOH = m muối + m ancol
=> m ancol = 16,32 g
Vì hiệu suất là 80 % => m ancol phản ứng = 16,32 . 80 : 100 = 13,056 g
Ʃnancol = 0,36 + 0,08 = 0,44 mol
n ancol pư = 0,44 . 80 : 100 = 0,352 mol
nH2O = 0,352 : 2 = 0,176 mol
m ancol = m ete + m H2O
mete = 13,056 –0,176 . 18 = 9,888 g
B
nH\2 = 0,25 mol → n-OH = 0,5 mol.
25,4 gam X + O2→ m gam CO2 và 1,5 mol H2O
Ta có mX = mC+ mH + mO → mC = 25,4 - 1,5 x 2 - 0,5 x 16 = 14,4 gam
→ nCO2 = nC = 14,4 : 12 = 1,2 mol → m = 1,2 x 44 = 52,8 gam → Chọn B.
Đáp án : D
Ta có: Ete + O2 à CO2 + H2O
BTKL => mO2 = mCO2 + mH2O - m ete = 17,6 g => nO2 = 0,55 mol
BT oxi : n ete + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => n ete = 0,1 mol => M ete = 72
=> Tổng phân tử khối của hai ancol = 72 + 18 = 90 ( = 32 + 58)
=> Ancol là CH3OH và CH2=CHCH2OH
=> Đáp án D