Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Hỗn hợp T gồm 3 chất nhưng chỉ có 2 CTPT là C4H6O2 và C4H8O2.
Hai chất cùng 4C ⇒ n T = ∑ n C O 2 ÷ 4 = 0 , 2 ÷ 4 = 0 , 05 m o l
n C 4 H 6 O 2 = ( 0 , 05 × 88 – 4 , 36 ) ÷ 2 = 0 , 02 m o l
⇒ % n C 4 H 6 O 2 t r o n g T = 0 , 02 ÷ 0 , 05 × 100 % = 40 %
Chọn đáp án C
X gồm CH2O, C2H4O, C2H4O2, C4H8O2 và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
nCH2O = nC2H4O2 ⇒ CH2O + C2H4O2 = C3H6O2 = 3C2O || C4H8O2 = 2C2H4O
⇒ quy X về CH2O, C2H4O và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
29 gam X + 0,975 mol O2 → 1 mol CO2 + ? H2O
Bảo toàn khối lượng nH2O = 0,9 mol.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = naxit = 0,1 mol. Bảo toàn Oxi: nCH2O + nC2H4O = 0,55 mol.
⇒ n < (1 – 0,55) ÷ 0,1 = 4,5 ⇒ n = 2; 3; 4.
Trong 43,5 gam X thì chứa 0,1 × 43,5 ÷ 29 = 0,15 mol axit.
Do chỉ có axit phản ứng với NaHCO3 → nNaHCO3 dư = 0,4 – 0,15 × 2 = 0,1 mol.
• n = 2 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol (COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3 ⇒ m = 28,5 gam.
• n = 3 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol CH2(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3 ⇒ m = 30,6 gam.
• n = 4 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol C2H4(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3 ⇒ m = 32,7 gam.
Chọn đáp án B
♦ giải đốt 0 , 05 m o l T + 0 , 165 m o l O 2 → t 0 0 , 15 m o l C O 2 + 0 , 16 m o l H 2 O
• số CX = số CY = 0,15 ÷ 0,05 = 3 ⇒ X dạng C 3 H ? O 2 và Y dạng C 3 H 8 O ? ?
• bảo toàn nguyên tố Oxi có n O trong
T = 0,13 mol
⇒ số O trung bình = 2,6
⇒ ?? > 2,6.
► chú ý ancol có số OH không thể quá số C
⇒ ?? ≤ 3. Vậy ancol là C 3 H 8 O 3 (glixerol).
Sơ đồ chéo đọc ra số mol 2 chất là 0,02 mol C 3 H ? O 2 và 0,03 mol C 3 H 8 O 3
• nốt bảo toàn H có
? = (0,16 × 2 – 0,03 × 8) ÷ 0,02 = 4
⇒ axit X là C 3 H 4 O 2 (axit acrylic).
Phản ứng este hóa:
C H 2 = C H C O O H + C 3 H 5 ( O H ) 3 ⇄ C H 2 = C H C O O C 3 H 5 ( O H ) 2 + H 2 O
Vậy M Z = M C H 2 = C H C O O C 3 H 5 ( O H ) 2 = 146
Chọn đáp án D
♦ Giải đốt 2 , 86 g a m T + 0 , 165 m o l O 2 → t 0 C O 2 + 0 , 11 m o l H 2 O
BTKL có m C O 2 = 6 , 16 g a m → n C O 2 = 0 , 14 m o l
este T được tạo từ ancol đơn + axit đơn
→ T là este đơn có 2O
→ BTNT O có n T = 1 2 n O t r o n g T = 0 , 03 m o l
Tương quan n C O 2 – n H 2 = n T = 0 , 03 m o l
→ hỗn hợp T thuộc dãy đồng đẳng
este đơn chức, mạch hở, không no có 1 nối đôi C=C; mà axit no
→ nối đôi C=C là của ancol.
→ s ố C t r u n g b ì n h h ỗ n h ợ p T = 0 , 14 : 0 , 03 = 4 , 67
→ 2 este là C4H6O2 và C5H8O2.
→ CTCT của 2 este là HCOOCH2CH=CH2 (anlyl fomat)
và CH3COOCH2CH=CH2 (anlyl axetat)
Chọn đáp án B
giải đốt E + 0 , 15 m o l O 2 → t 0 0 , 12 m o l C O 2 + 0 , 12 m o l H 2 O
n C O 2 = n H 2 O ⇒ E là este no, đơn chức, mạch hở dạng C n H 2 n O 2
bảo toàn nguyên tố Oxi có n E = 1 2 n O trong E = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 2 = 0,03 mol.
⇒ s ố C = n C O 2 : n E = 0 , 12 : 0 , 03 = 4 ⇒ CTPT của E là C 4 H 8 O 2
➤ Chú ý: E được tạo từ phản ứng của ancol + axit và axit không có khả năng tráng bạc ⇒ ≠ HCOOH.
Vậy, các đồng phân thỏa mãn gồm: (1) C H 3 C O O C 2 H 5 (etyl axetat)
và (2) C 2 H 5 C O O C H 3 (metyl propionat). 2 chất
Chọn đáp án A
• 16 , 6 g a m h h G g ồ m C n H 2 n O 2 v à R - O H + O 2 → 0 , 7 m o l C O 2 + 0 , 9 m o l H 2 O
Vì n H 2 O > n C O 2 → ancol no, đơn chức
→ nancol = 0,9 - 0,7 = 0,2 mol.
Giả sử có x mol axit; ancol có dạng CmH2m + 2O.
mG = mC + mH + mO
→ ( 2 x + 0 , 2 ) x 16 = 16 , 6 - 0 , 7 x 12 - 0 , 9 x 2
→ x = 0,1 mol.
n C O 2 = 0 , 1 n + 0 , 2 m = 0 , 7
→ n + 2m =7.
Biện luận → n = 1;
m = 3 thỏa mãn (Maxit < Mancol)
• 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol C3H7OH vào H2SO4 đặc.
Theo lý thuyết meste = 0,1 x 88 = 8,8 gam
Chọn đáp án C
♦ giải đốt este đơn chức 1 , 72 g T + O 2 → t 0 , 08 m o l C O 2 + 0 , 06 m o l H 2 O
có m T = m C + m H + m O ⇒ m O = 0 , 64 m o l ⇒ m T = 1 2 n O = 0 , 02 m o l
⇒ chia ra công thức phân tử của T là C 4 H 6 O 2 mà este được tạo từ ancol no
⇒ CTCT duy nhất thỏa mãn T là C H 2 = C H C O O C H 3 : metyl acrylat.