Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2
nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)
=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)
2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)
=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)
MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl
Vì Cu không tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng :
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
\(n_{Mg}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=6-4,8=1,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O (1)
MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O (2)
MgCl2 + 2NaOH -> Mg(OH)2+ 2NaCl (3)
Mg(OH)2 -> MgO + H2O (4)
nMgO=0,06(mol)
nCO2=0,1025(mol)
=>nMgO=nMgCO3=0,06(mol)
mMgCO3=0,06.84=5,04(g)
Từ 2:
nCO2=nMgCO3=0,06(mol)
=>nCO2(1)=0,1025-0,06=0,0425(mol)
Từ 1:
nCaCO3=nCO2(1)=0,0425(mol)
mCaCO3=100.0,0425=4,25(g)
%mCaCO3=\(\dfrac{4,25}{10}.100\%=42,5\%\)
%mMgCO3=\(\dfrac{5,04}{10}.100\%=50,4\%\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,008}{22,5}=0,045\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{18}{400}=0,045\left(mol\right)\)=> \(n_{Fe}=0,09\left(mol\right)\)
Quy đổi Y thành Fe (0,09_mol ) O (a_mol )
\(Fe\rightarrow Fe^{3+}+3e\) \(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
\(O+2e\rightarrow O^{2-}\)
Bảo toàn e : 0,09.3=0,045.2 + a.2
=> a=0,09
Ta có : \(m_Y=m_{Fe}+m_O=0,09.56+0,09.16=6,48\left(g\right)\)
Khí Z là CO2 và CO dư
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,04\left(mol\right)\)
Bản chất của phản ứng :
CO + O ------> CO2
=> \(n_{O\left(trongoxitpu\right)}=n_{CO_2}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_X=m_Y+m_{O\left(trongoxitpu\right)}=6,48+0,04.16=7,12\left(g\right)\)
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Fe, Al, Cu trong mỗi phần
+Phần 1:
PƯ: Fe + 2HCl FeCl2 + H2↑
(mol) a a
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2↑
(mol) b 3b/2
Ta có: nH2=0.448/22.4=0.02 mol
Sau phản ứng thu được 0.2 gam chất rắn, đây chính là khối lượng của đồng
=>mCu=0.2mol
Theo đề ta có hệ phương trình:
56a + 27b + 0,2 = 1.5/2 <=> 56a + 27b = 0,55
a + 3b/2 = 0,02 <=> 2a + 3b = 0,04
=> Giải hệ phương trình ta được a = 0,005
b = 0,01
Vậy khối lượng kim loại trong hỗn hợp đầu:
mCu = 0,2 x 2 = 0,4 (gam)
mFe = 0,005 x 2 x 56 = 0,56 (gam)
mAl = 0,01 x 2 x 27 = 0,54 (gam)
+Phần 2:
PƯ: Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag (1)
(mol) 0,01 0,03 0,01 0,03
2Al + 3Cu(NO3)2 2Al(NO3)3 + 3Cu (2)
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (3)
(mol) 0,001 0,002 0,001 0,002
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (4)
(mol) 0,004 0,004 0,004 0,004
Cu + 2AgNO3 2Ag + Cu(NO3)2 (5)
a) Xác định thành phần định tính và định lượng của chất rắn A.
Từ PƯ (1)--> (5); Hỗn hợp A gồm: Ag, Cu.
Ta có: nAgNo3 = CM.V=0.08x.0.4=0.032 mol
Và nCu(No3)2 = CM.V=0.5x.0.4=0.2 mol
Từ (1) => số mol của AgNO3 dư: 0,032 - 0,03 = 0,002 (mol)
Từ (4) => số mol của Cu(NO3)2 phản ứng: 0,004 mol
=> số mol Cu(NO3)2 còn dư: 0,2 - 0,004 = 1,196 (mol)
Vậy từ PƯ (1), (3), (4) ta có:
Số mol của Cu sinh ra: 0,004 (mol)
=> mCu thu được = 0,004 x 64 + 0,2 = 0,456 (gam)
Số mol của Ag sinh ra: 0,03 + 0,002 = 0,032 (gam)
=> mAg = 0,032 x 108 = 3,456 (gam)
b) Tính nồng độ mol/ lít các chất trong dung dịch (B):
Từ (1) => nAl(No3)2 = 0.01 mol
=>CmAl(No3)3= 0.01/0.4=0.025 M
Từ (3) và (4) =>nFe(NO3)2= 0.001+0.004 = 0.005 mol
=> CmFe(NO3)2=0.005/0.4=0.012 M
Số mol của Cu(NO3)2 dư: 0.196 (mol)
CmCu(NO3)2dư=0.196/0.4=0.49M
tui củng làm như vay ak nhưng cô ns sai