Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức phân tử trung bình của X và Y là:
Đốt cháy anken:
Ta có:
Vậy 2 ancol là:
Gọi h là hiệu suất, luôn có:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mancol phản ứng = m e t e + m H 2 O
⇒ 46.0,3h + 60.0,1 = 11,76 +18. 0 , 3 h + 0 , 2 . 0 , 5 2
⇒ h = 60%
Đáp án C
Đáp án C
Chọn đáp án C
Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:
nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,1 mol.
► Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,13 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).
Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.
Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam
Đáp án C
Chọn đáp án C
Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:
nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,13 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).
Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.
Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam
Chọn đáp án C.
Tách nước 2 ancol được anken ⇒ Ancol no, đơn chức.
Đặt CTTQ của ancol dư là
C
X
H
2
x
+
2
O
C
x
H
2
x
+
2
O
+
3
x
2
O
2
→
t
°
x
C
O
2
+
x
+
1
H
2
O
⇒
n
O
2
=
3
x
2.
x
+
1
n
H
2
O
=
3
x
2
x
+
2
.2
,
1
=
2
,
25
m
o
l
⇒
x
=
2
,
5
⇒ X là C2H5OH, Y là C3H7OH, n C 2 , 5 H 7 O = 1 2 , 5 + 1 .2 , 1 = 0 , 6 m o l
Anken gồm C2H4 và C3H6, n C a n k e n = 1 2 n H a n k e n
Đặt số mol X, Y tạo ete lần lượt là a, b
⇒ Số mol nước tách ra ở phản ứng tạo ete = 0,5.(a + b)
⇒ m e t e = 46 a + 60 b − 18.0 , 5 a + b = 14. 3 a + 4 b − 5. a + b = 21 , 3 g (1)
Đốt cháy anken + ete:
→ B T N T H 3 a + 4 b − 0 , 5. a + b + n C a n k e n = 2 , 15 (2)
→ B T K L 72 , 8 = 14 n C a n k e n + 21 , 3 + 18. 0 , 3 + 0 , 5 x + y + 53.0 , 6 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: 3 a + 4 b = 1 , 7 a + b = 0 , 5 n C a n k e n = 0 , 7 ⇒ a = 0 , 3 b = 0 , 2
Số mol ancol ban đầu = 0 , 3 + 0 , 2 + 0 , 3 + 0 , 6 = 1 , 4 m o l
⇒ n C 2 H 5 O H M + n C 3 H 7 O H M = 1 , 4 m o l 46 n C 2 H 5 O H M + 60 n C 3 H 7 O H M = 72 , 8 g ⇒ n C 2 H 5 O H M = 0 , 8 m o l n C 3 H 7 O H M = 0 , 6 m o l
⇒ Phần trăm X tham gia phản ứng ete hóa = 0 , 3 0 , 8 .100 % = 37 , 5 %
Đáp án B
Coi hỗn hợp X thành RCOOH với MRCOOH= 46 + 60 2 = 53
→ MR = 8. nX = 11,13: 53= 0,21 mol
Coi hỗn hợp Y thành R'OH với MR'OH =
32
.
3
+
46
.
2
5
= 37,6
→ MR' = 20,6. nY = 7,52: 37,6 = 0,2 mol
RCOOH + R'OH
→
RCOOR' + H2O
Vì nX > nY thì hiệu suất được tính Y
→ neste = 0,75. 0,2 = 0,15 mol
→ m = 0,15 .( 8 + 44+ 20,6) = 10,89 gam
Chọn đáp án C.
n C 4 H 9 O H < n C 2 H 5 O H n A O A > n B O B ⇒ Chứng tỏ AOA là C2H5OC2H5, BOB là C4H9OC4H9.
Đặt số mol của AOA, BOB, AOB lần lượt là 2x, x, 2x.
⇒ 2 x + x + 2 x = 1 2 n a n c o l = 0 , 2 + 0 , 3 2 = 0 , 25 m o l ⇒ x = 0 , 05
⇒ m C 4 H 9 O C 4 H 9 = 130. x = 6 , 5 g m C 2 H 5 O C 2 H 5 = 74.2 x = 7 , 4 g m C 4 H 9 O C 2 H 5 = 102.2 x = 10 , 2 g