K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 7 2019

1. Vẽ biểu đồ

a) Tính toán và lập bảng số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ

Để học tốt Địa Lý 10 | Giải bài tập Địa Lý 10

b, Vẽ biểu đồ

Để học tốt Địa Lý 10 | Giải bài tập Địa Lý 10

2. Nhận xét biểu đồ và giải thích nguyên nhân

- Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lựợng. Thép là sản phẩm của công nghiệp luyện kim.

- Nhìn chung, từ 1950 đến 2003, giá trị sản lượng của các ngành công nghiệp năng lượng (than, đầu mỏ, điện) và công nghiệp luyện kim (thép) đều tăng, nhưng ti lệ tăng không đều nhau. Từ năm 1970, các ngành đều có bước đột phá manh mẽ.

- Điện: Tốc độ tăng rất nhanh, đạt 1535% trong 53 năm, tính bình quân tăng 29%/năm. Từ thập kỉ 80 trở lại đây, tốc độ tăng trưởng rất cao, lên tới 1223%/ năm 1990 và 1535%/ năm 2003 so với năm 1950. Có được tốc độ tăng nhanh như vậy là do thời gian qua đã đưa vào khai thác nhiều nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt .trời, gió...; đồng thời đáp do nhu cầu ngày càng cao của công nghiệp và đời sống.

- Dầu mỏ: Tốc độ tăng trưởng khá nhanh, đạt 746%, tính bình quân tăng 14%/năm. Sự gia tăng này nhờ nhu cầu nhiên liệu của thị trường thế giới ngày càng cao; đặc biệt cho giao thông vận tải, công nghiệp năng lượng và hoá dầu.

- Than: Nhịp độ tăng khá đều, đạt tỉ lệ 291%, bình quân chỉ tăng 5,5%/năm. Từ nhũng năm 1990, nhịp độ tăng có phần chững lại do tình trạng ô nhiễm của loại nhiên liệu này, gẩn đây đang khôi phục trở lại do sự khủng hoảng của ngành dầu mỏ.

- Thép: Tăng khá, đạt tỉ lệ tăng 460%, bình quân tăng 8,7%/năm. Thép được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và trong đời sống, nên nhu cầu thị trường cao.

30 tháng 6 2017

- Vẽ biểu đồ cột:

Để học tốt Địa Lý 10 | Giải bài tập Địa Lý 10

- Nhận xét:

    Sản lượng lương thực thế giới biến động qua các thời kì:

      - Sản lượng tăng mạnh và giai đoạn 1950-1970, từ 676 triệu tấn lên tới 1213 triệu tấn, gấp 1,8 lần so với năm 1950.

      - Sản lượng lương thực tăng đều trong giai đoạn từ 1970-1990, tăng chậm vào giai đoạn 1990-2000.

      - Sản lượng lương thực giảm vào giai đoạn 2000-2003, từ 2060 triệu tấn còn 2021 triệu tấn.

25 tháng 9 2018

Giải thích  : Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài -> Biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ năm 2014 của một số quốc gia.

Đáp án: B

 

20 tháng 6 2018

Giải thích  : Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài -> Biểu đồ cột (cụ thể là cột ghép hay cột nhóm) là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượng khách du lịch đến và doanh thu du lịch của các nước.

Đáp án: C

14 tháng 6 2017

Giải thích  : Nhập siêu là khi giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu. Như vậy, ta thấy các nước Hoa Kì, Ca- na-da, Nhật Bản, Ấn Độ và Pháp là các quốc gia có giá trị nhập khẩu cao hơn giá trị xuất khẩu.

Đáp án: A

 

27 tháng 9 2017

Vẽ biểu đồ:

Để học tốt Địa Lý 10 | Giải bài tập Địa Lý 10

Nhận xét:

+ Khách du lịch và doanh thu du lịch có sự khác nhau giữa các quốc gia.

   Pháp có khách du lịch đến nhiều nhất, tiếp theo là Tây Ban Nha, Hoa Kì, Trung Quốc, Anh, Mê-hi-cô.

   Hoa Kì có doanh thu du lịch cao nhất, sau đó là Tây Ban Nha, Pháp. Anh, Trung Quốc, Mê-hi-cô

+ Pháp có khách du lịch đến nhiều nhất nhưng (doanh thu từ du lịch thấp hơn Hoa Kì và Tây Ban Nha. Hoa Kì có khách du lịch đến nhỏ hơn Pháp và Tây Ban Nha nhưng doanh thu du lịch cao nhất.

26 tháng 10 2017

Tính mật độ dân số:

Châu lục Mật độ dân số (người/km2)
Châu Phi 29,9
Châu Mĩ 21,1
Châu Á (trừ LB Nga) 123,3
Châu Âu (kể cả LB Nga) 31,7
Châu Đại Dương 3,9
Toàn thế giới 47,8

Vẽ biểu đồ:

Để học tốt Địa Lý 10 | Giải bài tập Địa Lý 10

Nhận xét: Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới; Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.

11 tháng 1 2017

+ Biểu đồ :

Để học tốt Địa Lý 10 | Giải bài tập Địa Lý 10

+ Nhận xét:

   Nhìn chung, số lượng bò và lợn tăng dần qua các năm.

      - Số lượng lợn luôn cao hơn số lượng bò.

      - Số lượng bò tăng nhanh hơn so với số lượng lợn trong giai đoạn 1980-1992.

      - Số lượng lợn và bò giai đoạn 1996-2002 tăng chậm.

      - Giai đoạn 1996-2002 số lượng lợn tăng nhanh hơn số lượng bò.

2 tháng 4 2017

- Nhận xét:

- Phần lớn dân số thế giới sống trong các nước nghèo (GDP/ người ≤ 1000 đô la Mĩ)

- Có sự quan hệ thuận chiều giữa GDP/người (tượng trưng cho mức sống và trình độ phát triển kinh tế) và bình quân số máy điện thoại 100 dân tượng trưng cho sự phát triển của ngành thông tin liên lạc), điều này đặc biệt rõ ở các nước giàu.



Trả lời:



Nhận xét:

- Phần lớn dân số thế giới sống trong các nước nghèo (GDP/ người ≤ 1000 đô la Mĩ)

- Có sự quan hệ thuận chiều giữa GDP/người (tượng trưng cho mức sống và trình độ phát triển kinh tế) và bình quân số máy điện thoại 100 dân tượng trưng cho sự phát triển của ngành thông tin liên lạc), điều này đặc biệt rõ ở các nước giàu.

19 tháng 3 2017

Đáp án C