Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Giai đoạn 1990 - 1995 so với giai đoạn 1950 - 1955, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của châu Phi cao nhất (tăng thêm 0,45%), của Nam Mĩ thấp nhất (giảm đi 0,95%).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới lại tăng, vì:
+ Dân số của châu Á đông (chiếm 55,6% dân số thế giới năm 1950 và 6,5% dân số thế giới năm 1996).
+ Tỉ lệ gia tăng dân số vẫn còn cao (1,53% giai đoạn 1990 - 1995).
- Giai đoạn 1990 – 1995 so với giai đoạn 1950 – 1955 , tỉ lệ gia tăng dân số ở Châu Phí là cao nhất (tăng thêm 0,45%) và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất (giảm đi 0,95%).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm mà tỉ trọng dân số so với toàn thế giới vẫn tăng, vì:
+ Dân số châu Á đông (chiếm 60,5% dân số thế giới, năm 1995).
+ Tỉ lệ gia tăng dân số vẫn còn ở mức cao (1,53% trong giai đoạn 1990 - 1995).
Phần a)bạn tự làm
Phần b)
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số Châu Phi cao nhất thế giời gấp 2,1 lần so với mức trung bình của thế giới gấp gần 2,4 lần so với tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu á và châu Đại Dương và nhiều hơn tỉ lệ ra tăng tự nhiên Châu Âu 2.6%
Chúc bạn học tốt
Phần b)
Tỉ lệ gia tăng tuej nhiên dân số ở Châu Phi cao nhất thế giới gấp 2,1 lần so với mức trung bình của thế giới gấp gần 2,4 lần so với tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Châu Á và Châu Đại Dương và nhiều hơn tỉ lệ gia tăng tự nhiên Châu Âu 2,6%
b. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi lớn nhất thế giới, vượt nhiều so với tỉ lệ bùng nổ dân số là 2,1%.
3.- Sự phân bố dân cư ở châu Phi: + Mật độ dưới 2 người/km2: hoang mạc Xa-ha-ra, hoang mạc Na-mip và hoang mạc Ca-la-ha-ri. + Từ 2 đến 20 người/km2: miền núi At-lat, đại bộ phận lãnh thổ châu Phi. + Từ 21 đến 50 người/km2: ven vịnh Ghi-nê, lưư vực sông Ni-giê, quanh hồ Vích-to-ri-a. + Trên 50 người/km2: vùng ven sông Nin.
- Giải thích sự phân bố dân cư không đều: + Hoang mạc hầu như không có người. Dân cư thường tập trung trong các ốc đảo, các đô thị có quy mô nhỏ và các đô thị này rất thưa thớt. + Môi trường nhiệt đới có mật độ dân cư trung bình, có nhiều thành phố từ 1 đến 5 triệu dân. + Môi trường xích đạo ẩm có mật độ dân cư khá cao, có những thành phố trên 5 triệu dân. + Riêng vùng ven sông Nin có mật độ dân cư cao nhất, vì ở đây có châu thổ phì nhiêu.
4.- Sự phân bố các thành phố châu Phi có từ 1 triệu dân trở lên: + Bắc Phi: Ca-xa-blan-ca, Ra-bat, An-giê, Tri-pô-li, A-lêch-xan-đri-a và Cai-rô. + Tây Phi: Đa-ca, Cô-na-cri, A-bit-gian, Ac-cra, La-gôt, Kin-sa-xa, Lu-an-đa. + Nam Phi: Kêp-tao, Đuôc-ban, Ma-pu-tô, Giô-han-ne-xbua, Prê-tô-ri-a. + Đông Phi: A-đi A-bê-ba, Nai-rô-đi, Đai-et Xa-lam.
- Các thành phố này phân bố chủ yếu ở ven biển.
trình bày đặc điểm tự nhiên dân cư xã hội của Châu á
=>
- Rất đa dạng : Gồm núi , cao nguyên , sơn nguyên đồ sộ , các đồng bằng rộng lớn
địa hình bị chia cắt mạnh
- Đại hình được chia thành các khu vực
+ phía Bắc : gồm các đồng bằng và các cao nguyên thấp bằng phẳng
+ Trung tâm : là vùng núi cao đồ sộ hiểm trở nhất thế giới
+ Phía Đông
địa hình thấp dần về phía biển gồm các núi , cao nguyên và đồng bằng ven biển
phía Tây , Nam : gồm các dãy núi trẻ , các sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ
Khoáng sản
Phong phú và có trữ lượng lớn
Phân bố rỗng khắp trên lãnh thổ
Khí hậu :
Khí hậu Châu Á phân hóa đa dạng thành nhiều đới
Mỗi đới lại gồm nhiều kiểu
Kiểu jhis hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất
+ Khí hậu gió mùa
`@`phân bố : Đông Á , Nam Á và Đông Nam Á
`@`đặc điểm : mùa đông gió từ lục địa thổi ra lạnh , khô , ít mưa
mùa hạ : gió từ đại dương thổi vào nóng ẩm , mưa nhiều
Đây cũng là khu vực chịu ảnh hưởng thường xuyên của bão
+ Khí hậu lục địa
`@` phân bố : vùng nội địa và khu vực Tấy Á
`@` đặc điểm : mùa đông khô - lạnh
mùa hạ khô - nóng
Lượng mưa rất thấp trung bình 200-500mm/năm
Sông , Hồ
- Mạng lưới sông ở Châu Á khá phát triển , nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp
- Một số sông lớn : Sông Hà , Trường Giang , Mê Công , Sông Ấn - Hằng
- Châu Á có nhiều hồ được hình thành từ các đức gãy hoặc miệng núi lửa ( Bai-can , A-ran , ca-xpi . )
- Ý nghĩa : cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất đặc biệt là sản xuất nông nghiệp . Tuy nhiên sông cũng gây lũ lụt hằng năm làm thiệt hại nhiều về người và tài sản .
Đới tự nhiên :
* đới lạnh
- Phân bố : dãy đất hẹp ở phía Bắc
- Khí hậu lạnh giá khắc nghiệt
- Thực vật : chủ yếu là rêu và địa y không có cây thân gỗ
- Động vật : các loài chịu được lạnh hoặc di cư về xứ nóng
* Đới nóng
- Phân bố : Đông Nam Á và Nam Á
- Khí hậu : Nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo
- Thực vật : Rừng mưa nhiệt đới gió mùa . Có nhiều động vật quý hiếm
Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới và chiếm trên 60% dân số thế giới. Mật độ dân số ở Châu Á cao, với tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao 1,3%. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và ven sông. Châu Á có nhiều đồng bằng rộng lớn, nhiều sông lớn và nguồn tài nguyên nước dồi dào, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên, cũng có những khó khăn và trở ngại lớn trong việc phát triển kinh tế và nâng cao đời sống cho nhân dân.
1. -Châu Phi có 1100 triệu dân chiếm 154% dân số trên thế giới
- Gia tăng tự nhien dân số vào loại cao nhất trên thế giới từ 2,6%
2. Hậu quả:
Bùng nổ dân số→ dân đến nạ đói triền miên, dịch AIDS
- Tỉ lệ số dân châu Á: (4641,1 : 7794,8).100% = 59,5%.
- Nhận xét: châu Á có số dân chiếm hơn một nửa dân số thế giới, là châu lục đông dân nhất thế giới.