Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A)canxi cacbonat\(\rightarrow\)cacbonoxit+cacbonic
B) CaCO3 \(\rightarrow\)CaO+ CO2
hay CaCO3 = 112 + 88
CaCO3 = 200kg
\(\begin{array}{l} \text{a, Phương trình chữ: Canxi cacbonat $\to$ Canxi oxit + Cacbon đioxit}\\ b,\\ \text{Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có:}\\ m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=112+88=200\ (g)\end{array}\)
PTHH: \(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=560+440=1000\left(g\right)=1\left(kg\right)\)
Vậy khối lượng CaCO3 đã dùng là 1 kg
CaCO3 -to--➢ CaO + CO2
a) Theo ĐL BTKL: \(m_{CaO}=m_{CaCO_3}-m_{CO_2}=5-2,2=2,8\left(tấn\right)\)
b) Theo ĐL BTKL: \(m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=150-84=66\left(kg\right)\)
a. PTHH: CaCO3 ---to---> CaO + CO2↑
b. Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng, ta được:
\(m_{CaCO_{3_{\left(PỨ\right)}}}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(m_{CaCO_{3_{PỨ}}}=112+88=200\left(g\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=200-120=80\left(g\right)\)
=> \(\%_{CaCO_3}=\dfrac{80}{120}.100\%=66,7\%\)
CaCO3--->CaO+CO2
a) Đổi 100kg=100000000(g)
n CaCO3=\(\frac{100000000}{100}=1000000\left(mol\right)\)
Theo pthh
n CaO=n CaCO3=1000000(mol)
m caO=1000000.56=56000000(g)=56kg
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m CaCO3=m caO+m CO2=112+88=200(kg)