Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
♦ giải đốt 33 , 3 g a m E + O 2 → t 0 1 , 35 m o l C O 2 + 1 , 35 m o l H 2 O
Tương quan n C O 2 = n H 2 O
⇒ hai este là đồng phân của este no, đơn chức, mạch hở.
mE = mC + mH + mO
⇒ nE = 1 2 nO trong E = 0,45 mol
⇒ số C = 1,35 ÷ 0,45 = 3
⇒ 2 este đồng phân C3H6O2 là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
♦ thủy phân: 33 , 3 g a m E ( 0 , 45 m o l ) + 0 , 6 m o l N a O H → 38 , 7 g a m r ắ n k h a n T + a n c o l
⇒ giải hỗn hợp T gồm 0,15 mol NaOH dư, 0,3 mol HCOONa và 0,15 mol CH3COONa.
⇒ đốt T thu được 0 , 3 m o l N a 2 C O 2 + 0 , 3 m o l C O 2 + 0 , 45 m o l H 2 O
⇒ Yêu cầu n C O 2 : n H 2 O = 0 , 3 : 0 , 45 = 2 : 3
Chọn đáp án C
X gồm CH2O, C2H4O, C2H4O2, C4H8O2 và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
nCH2O = nC2H4O2 ⇒ CH2O + C2H4O2 = C3H6O2 = 3C2O || C4H8O2 = 2C2H4O
⇒ quy X về CH2O, C2H4O và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
29 gam X + 0,975 mol O2 → 1 mol CO2 + ? H2O
Bảo toàn khối lượng nH2O = 0,9 mol.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = naxit = 0,1 mol. Bảo toàn Oxi: nCH2O + nC2H4O = 0,55 mol.
⇒ n < (1 – 0,55) ÷ 0,1 = 4,5 ⇒ n = 2; 3; 4.
Trong 43,5 gam X thì chứa 0,1 × 43,5 ÷ 29 = 0,15 mol axit.
Do chỉ có axit phản ứng với NaHCO3 → nNaHCO3 dư = 0,4 – 0,15 × 2 = 0,1 mol.
• n = 2 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol (COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3 ⇒ m = 28,5 gam.
• n = 3 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol CH2(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3 ⇒ m = 30,6 gam.
• n = 4 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol C2H4(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3 ⇒ m = 32,7 gam.
Đáp án : A
Bảo toàn O : nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,3 mol
=> nX = ½ nO = 0,15 mol
=> nC : nH : nO = 0,45 : 0,9 : 0,3 = 3 : 6 : 2
=> X là C3H6O2 gồm 2 este : x mol CH3COOCH3 và y mol HCOOC2H5
=> nNaOH dư = nNaOH – nX = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
mrắn = mCH3COONa + mHCOONa + mNaOH
=> 82x + 68y = 12,9 – 40.0,05
nX = x + y = 0,15
=> x = 0,05 ; y = 0,1 mol
=> %mHCOOC2H5 = 66,67%
Đáp án A
Quy đổi E thành:
C2H3ON: 0,45 mol (tính từ mol KOH)
CH2: u mol
H2O: v mol
NH: p mol
Ta có: mE = 0,45.57 + 14u + 18v + 15p = 37 (1)
Đốt E tạo thành số mol CO2 bằng số mol H2O nên:
0,45.2 + u = 0,45.1,5 + u + v + 0,5p (2)
Khi đốt C2H4NO2K (a mol) và C3H6NO2K (b mol)
Ta có: nCO2 = 2a + 3b - (a+b)/2 = 2,25 mol
Và nH2O = 2a + 3b = 2,75 mol
Giải hệ trên ta có: a = 0,25 và b = 0,75
Suy ra x/y = a/b = 1/3
Đặt nGlyK = k ; nAlaK = 3k và nLysK = p mol
Bảo toàn nguyên tố N ta có: nN = k + 3k + 2p = 0,45 + p
Suy ra k = (0,45-p)/4
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nC = 2k + 3.3k + 6p = 0,45.2 + u
Suy ra k = (u-6p+0,9)/11
Do đó: (0,45-p)/4 = (u-6p+0,9)/11 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) ta có: u = 0,5; v = 0,2 và p = 0,05
Vậy nKOH = x+ y+z = 0,45 mol ; nCH2 = y+4z = 0,5 mol ; nNH = z = 0,05 mol
Giải ra x = 0,1 ; y = 0,3 và z = 0,05
Suy ra %mAlaK = 65,02% gần nhất với giá trị 65%.
Chọn B.
Đốt cháy E thu được H2O (0,7 mol) và Na2CO3 (0,3 mol)
Muối thu được là RCOONa (0,2 mol) và R’(COONa)2 (0,2 mol)
Vậy X là CH2(COO)2(CH≡C-COO)C3H5 Þ 8 nguyên tử H
Đáp án : C
X gồm x mol CH3COOC2H5 và y mol CH2=CHCOOCH3
=> x + y = 0,2 mol
Khi đốt cháy X : nCO2 – nH2O = y = 0,08 mol
=> x = 0,12 mol
X + 0,3 mol KOH
=> sản phẩm gồm : 0,08 mol CH2=CHCOOK ; 0,12 mol CH3COOK ; 0,1 mol KOH
=> m = 26,16g