Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCO2 = 1
nH2O = 1,4
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Hidrocacbon đó là ankan
Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)
⇒ Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 1 : 1,4 ⇒ n = 2,5
⇒ X, Y lần lượt là C2H6 và C3H8
Đáp án B.
Số mol C O 2
Khối lượng C trong A là: 0,95.12 = 11,4 (g).
Số mol H 2 O
Khối lượng H trong A là: 0,65.2 = 1,3 (g).
Tổng khối lượng của C và H chính là tổng khối lượng 2 hiđrocacbon. Vậy, khối lượng N2 trong hỗn hợp A là : 18,30 - (11,4 + 1,3) = 5,6 (g)
Số mol N 2
Số mol 2 hidrocacbon
Đặt lượng C x H y là a mol, lượng C x + 1 H y + 2 là b mol :
a + b = 0,2 (1)
Số mol C = số mol C O 2 , do đó :
xa + (x + 1)b = 0,95 (2)
Số mol H = 2.số mol H 2 O , do đó :
ya + (y + 2)b = 2. 0,65= 1,3
Từ (2) ta có x(a + b) + b = 0,95 ⇒ b = 0,95 - 0,3x
Vì 0 < b < 0,3, nên 0 < 0,95 - 0,3x < 0,3
Từ đó tìm được 2,16 < x < 3,16 ⇒ x = 3.
⇒ b = 0,95 − 3.0,3 = 5. 10 - 2
⇒ a = 0,3 − 0,05 = 0,25
Thay giá trị tìm được của a và b vào (3), ta có y = 4.
% về khối lượng của C 3 H 4 trong hỗn hợp A:
% về khối lượng của C 4 H 6 trong hỗn hợp A :
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
a) Khí thoát ra là C2H4
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,84}{3,36}.100\%=25\%\)
b)
PTHH: \(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow CAg\equiv CAg\downarrow+2NH_4NO_3\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{3,36-0,84}{22,4}=0,1125\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2Ag_2}=0,1125\left(mol\right)\)
=> m = 0,1125.240 = 27 (g)
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
a)
Coi hỗn hợp ancol gồm :
$CH_3OH$
$CH_2$
$H_2$
Ta có : $n_{CH_3OH} = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
Bảo toàn C: $n_{CH_2} = n_{CO_2} - n_{CH_3OH} = 0,5(mol)$
Bảo toàn H : $n_{H_2} = n_{H_2O} - 2n_{CH_3OH} - n_{CH_2} = 0(mol)$
$n_{CH_2} : n_{CH_3OH} = 0,5 : 0,2 = 2,5$
Mà hai ancol đồng đẳng kế tiếp
Suy ra: hai ancol là $C_2H_5OH,C_3H_7OH$
Vậy CTPT hai ancol là $C_2H_6O,C_3H_8O$
b)
CTCT hai ancol là :
$CH_3-CH_2-OH$ : Ancol etylic
$CH_3-CH(OH)-CH_3 : Propan-2-ol
Đặt CT chung \(C_nH_{2n+2-2k}\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{H_2O}=n_{CO_2}\Rightarrow\) Hỗn hợp khí có CT chung \(C_nH_{2n}\)
\(\Rightarrow\) Hỗn hợp có 2 khí là đồng phân của nhau \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xicloankan\\anken\end{matrix}\right.\)
Thấy dữ liệu đề có vẻ thiếu tự làm phần còn lại nha
Ta thấy: nH2O = nCO2 => hidrocacbon N là anken
CnH2n + O2 à nCO2 + nH2O
0,2 0,8
=> 0,2n = 0,8 => n = 4 => anken là C4H8
=> N, P, Q là các đồng phân của nhau và cùng CTPT là C4H8
Khi đốt cháy N hoặc P hoặc Q đều cho số mol CO2 và H2O giống nhau
CH3-CH2-CH2-CH3 (1) CH3-CH(CH3)-CH3 (2)
Trong 2 đồng phân trên chỉ có (1) tách hidro cho 3 sản phẩm là đồng phân của nhau
CH3-CH2-CH2-CH3 à CH3-CH=CH-CH3 + H2
(cis-trans)
CH3-CH2-CH2-CH3 à CH2=CH-CH2-CH3 + H2
Đáp án D
Vì nên N là anken
Số nguyên tử C trong N là
N là C4H8
Khi đốt cháy N, hoặc P, hay Q đều cho số mol CO2 và H2O như nhau.
Suy ra N, P, Q đều là đồng phân của nhau và có cùng công thức phân tử là C4H8
Ta thấy đáp án A là phù hợp nhất khi tách hiđro tạo thành 3 sản phẩm là đồng phân của nhau
nX = 0,2
nCO2 = 26,4 : 44 =0,6
nH2O = 12,6 : 18 =0,7
nCO2 < nH2O ⇒ nAnkan = nH2O – nCO2 = 0,7 – 0,6 = 0,1
⇒ nAnken = 0,1
A và B có số C bằng nhau; số mol anken và ankan bằng nhau
⇒ số C/ Ankan hoặc Anken = 0,6 : 2 : 0,1 = 3
⇒ Ankan là C3H8
Anken là C3H6.
Đáp án A
Câu 1 :
A có dạng CxHy
\(C_xH_y+\frac{x+y}{4}O_2\rightarrow xCO_2+\frac{y}{2}H_2O\)
\(\Rightarrow x=\frac{4V}{V}=4;y=\frac{4V.2}{V}=8\)
Vậy A là C4H8
CTCT của A là CH2=C(CH3)-CH3 (nhánh)
Câu 2 :
Đốt A cho số mol CO2 bằng số mol H2O
\(\Rightarrow\) A có dạng CnH2n (anken hoặc xicloankan)
\(C_nH_{2n}+1,5nO_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
\(M_A=14n=4,575M_{CH4}=4,375.16=70\)
\(\Rightarrow n=5\Rightarrow\) A là C5H10
Vậy CTCT của A là CH3-CH=CH-CH2-CH3
Câu 3 :
n hỗn hợp hidrocacbon=\(\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(hidrocabon+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right);n_{H2O}=\frac{72}{18}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=n_{CO2}\)
\(\Rightarrow\) Hỗn hợp 2 hidrocacbon có dạng CnH2n
\(\Rightarrow n=\frac{0,4}{0,15}=2,67\)
\(\Rightarrow\) 2 hidrocacbon là C2H4 x mol và C3H6 y mol
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15\\2x+3y=0,4\Rightarrow\end{matrix}\right.\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Vì % số mol = % thể tích
\(\%_{C2H4}=\frac{0,05}{0,15}=33,33\%\Rightarrow\%V_{C3H6}=66,67\%\)