Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
nCO2 = 4,48 : 22, 4 = 0,2 mol
BTKL mH = mhh – mC = 3,2 – 0,2.12 = 0,8 => nH2O = 0,8/2 = 0,4 mol
BTNT O => nO2 = ( nCO2 + 1/2nH2O ) = 0,2 + ½.0,4 = 0,4 mol
VO2(đktc) = 0,04.22,4 = 8,96 (lít)
Hiđro hóa không làm thay đổi C trong hỗn hợp
Áp dụng định luật bảo toàn C ⇒ V = VCO2 khi đốt cháy hỗn hợp = 4,48
Đáp án C.
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy các chất đều có công thức CnH2n+2O \(\Rightarrow n_{O\left(hỗnhợp\right)}=n_{H_2O}-n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow n_{O\left(ancol\right)}=b-a\)
Ta có: \(m_{hh}=m_C+m_H+m_O=9,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow a+2b+16\left(b-a\right)=9,2\) (1)
Mặt khác: \(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn oxi: \(\left(b-a\right)+2\cdot0,6=2a+b\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\b=n_{H_2O}=\dfrac{38}{45}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\m_{H_2O}=15,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đáp án C
X + a mol O2 → 0,2 mol CO2 + b mol H2O
Bảo toàn khối lượng có 3,2 + 32a = 0,2.44 + 18b
Bảo toàn O có 2a = 0,2.2 + b
Giải được a = b = 0,4
→V =8,96
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
+ Các chất trong X đều chứa 6 nguyên tử H → CnH6
+ Có
+ Và
=>V=12,32(lít)
Đáp án C
n C O 2 = 5 , 376 22 , 4 = 0 , 24 ( m o l ) n H 2 O = 4 , 32 18 = 0 , 24 ( m o l )
vì đốt cháy isobutilen, xiclohexan cho nH2O = nCO2; đốt cháy axit acrylic cho nCO2 > nH2O ; đốt cháy ancol butylic cho nCO2 < nH2O
Mà ta thấy nH2O = nCO2 => nCH2=CH-COOH = nC4H10O
Đặt nCH2=CH-COOH = nC4H10O = a (mol)
BTNT O: 2a + a + 0,33.2 = 0,24.2 +0,24
=> a = 0,02 (mol)
Khi tác dụng với Na chỉ có CH2=CH-COOH và C4H10O phản ứng
=> nH2 = ½ nH(linh động) = 1 2 ( nCH2=CH-COOH + nC4H10O) = 1 2 ( 0,02+ 0,02) = 0,02 (mol)
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (lít)
Đáp án C
vì đốt cháy isobutilen, xiclohexan cho nH2O = nCO2; đốt cháy axit acrylic cho nCO2 > nH2O ; đốt cháy ancol butylic cho nCO2 < nH2O
Mà ta thấy nH2O = nCO2 => nCH2=CH-COOH = nC4H10O
Đặt nCH2=CH-COOH = nC4H10O = a (mol)
BTNT O: 2a + a + 0,33.2 = 0,24.2 +0,24
=> a = 0,02 (mol)
Khi tác dụng với Na chỉ có CH2=CH-COOH và C4H10O phản ứng
=> nH2 = 1 2 nH(linh động) = 1 2 ( nCH2=CH-COOH + nC4H10O) = 1 2 ( 0,02+ 0,02) = 0,02 (mol)
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (lít)
Đáp án A
Gọi CTCT của ancol: CxHyO: a (mol)
CTCT của este: CxHzO2: b (mol)
nCO2 = 0,45 (mol) ; nH2O = 0,4 (mol)
Ta có:
=> CTCT của ancol: C3HyO
CTCT của este: C3HzO2
Vì đốt cháy hh X cho nCO2> nH2O và hh X + NaOH → 0,15 hỗn hợp ancol
=> ancol phải không no, có 1 liên kết pi ; este phải no đơn chức
Ancol: C3H4O: 0, 05 (mol) ( nancol = nCO2 – nH2O)
Este: C3H6O2: 0,1 (mol)
BTNT O:
nO2 = (2nCO2 + nH2O – nO( trong X))/2 = [2.0,45 + 0,4 – (0,05 .1 + 0,1.2)]/2 = 0,525 (mol)
=> VO2 = 0,525.22,4= 11,76(lít) ≈ 11,8 (lít)
Chọn đáp án C
⮚ C2H5OH = C2H4.H2O: phần H2O không cần O2 để tốt và cũng không ảnh hưởng gì đến số mol CO2 sinh ra là 0,3 mol quy về đốt C2H4 cần V lít O2 thu được 0,3 mol CO2.
phản ứng:
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O.
→ n O 2 = 3 n CO 2 : 2 = 0 , 45 mol - > V O 2 = 0 , 45 . 22 , 4 = 10 , 08 ( l )