Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 48,75g
nN2 = 0,125 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
=> mX = 22,25g
Xét X chỉ có 1 nguyên tử N (4 đáp án đều chỉ có 1 nguyên tử Nito)
=> nX = 2nN2 = 0,25 mol => MX = 89
=> CH3CH(NH2)COOH hay C3H7O2N
Chú ý:
Chú ý
+ Nếu nH2O – nCO2= namino axit => amino axit chứa 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2 hoặc amino axit chứa 2 nhóm COOH và 4 nhóm NH2
+ Nếu nH2O = nCO2 thì amino axit có chứa 2 nhóm COOH và 2 nhóm NH2
Đáp án C
X dạng CnH2n + 3N; Y dạng CmH2m + 1NO2 đốt thu 0,4 mol hỗn hợp (CO2; N2) + 0,46 mol H2O.
Tương quan: ∑nH2O – ∑nCO2 + N2 = 1.nX + 0.nY ||→ nX = 0,06 mol → nX = 0,06 mol.
∑nN2 = ½.nX + Y = 0,06 mol → nCO2 = 0,34 mol ||→ mZ = mC + mH + mN + mO = 8,6 gam.
phản ứng với HCl là –NH2 + HCl → –NH3Cl ||→ mmuối = 8,6 + 0,12 × 36,5 = 12,98 gam.
► yêu cầu: dùng 21,5 gam Z là dùng gấp 2,5 lần ||→ mmuối yêu cầu = 12,98 × 2,5 = 32,45 gam.
Chọn đáp án C
Quy X về C2H3NO, CH2, H2O
⇒ nC2H3NO = 2nN2 = 2 × 0,22 = 0,44 mol.
Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2
⇒ đốt cho CO2: (0,66 + x) mol và H2O: (0,88 + x) mol
⇒ mbình tăng = mCO2 + mH2O = 56,04
⇒ x = 0,18 mol.
nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O
⇒ nH2O = 0,1 mol.
Đặt nA = a; nB = b
⇒ nX = a + b = 0,1 mol;
nC2H3NO = 0,44 mol = 4a + 5b
Giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
nAla = nCH2 = 0,18 mol;
nGly = 0,44 - 0,18 = 0,26 mol.
Gọi số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4)
⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18.
Giải phương trình nghiệm nguyên có:
m = 1; n = 3.
⇒ B là Gly2Ala3
⇒ %mB = 0,04 × 345 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 46,94%
Quy X về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ nC2H3NO = 2nN2 = 2 × 0,22 = 0,44 mol.
Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2
⇒ đốt cho CO2: 0,66 + x) mol và H2O: 0,88 + x) mol
⇒ mbình tăng = mCO2 + mH2O = 56,04 ⇒ x = 0,18 mol.
nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng:
m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O ⇒ nH2O = 0,1 mol.
Đặt nA = a; nB = b ⇒ nX = a + b = 0,1 mol; nC2H3NO = 0,44 mol = 4a + 5b
Giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
nAla = nCH2 = 0,18 mol; nGly = 0,44 - 0,18 = 0,26 mol.
Gọi số gốc Ala trong A và B là m và n 1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4)
⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18. Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1; n = 3.
⇒ B là Gly2Ala3 ⇒ %mB = 0,04 × 345 ÷0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 46,94%
→ Đáp án C
- Quy đổi hỗn hợp X thành phần C 2 H 3 O N a m o l , − C H 2 b m o l v à H 2 O c m o l .
- Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì được hỗn hợp quy đổi gồm C 2 H 4 O N N a a m o l v à C H 2 b m o l .
Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối ta có hệ sau:
→ 97 n N H 2 C H 2 C O O N a + 14 n C H 2 − 57 n C 2 H 3 O N + 14 n C H 2 + 18 n H 2 O = Δ m 44 n C O 2 + 18 n H 2 O = m bình Z → BT : N n C 2 H 3 O N = 2 n N 2 → 40 a − 18 c = 15 , 8 102 a + 62 b = 56 , 04 a = 0 , 44 ⇒ a = 0 , 44 b = 0 , 18 c = 0 , 1
- Xét hỗn hợp X ta có:
n A + n B = n H 2 O 4 n A + 5 n B = 2 n N 2 → n A + n B = 0 , 14 4 n A + 5 n B = 0 , 44 ⇒ n A = 0 , 06 m o l n B = 0 , 04 m o l
- Gọi peptit A và B lần lượt là G l y x A l a 4 − x v à G l y y A l a 5 − y v O i x < 4 v à y < 5 .
→ B T : G l y n A . x + n B . y = n G l y → ⇒ x = 3 ; y = 2 (thỏa mãn)
⇒ % m B = 0 , 04. M G l y 2 A l a 3 m x = 0 , 04.345 57.0 , 44 + 14.0 , 18 + 18.0 , 1 .100 % = 46 , 94 %
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
♦ đốt X cần 30 gam O2 → t 0 48,75 gam (CO2 + H2O) + 0,125 mol N2.
⇒ theo bảo toàn khối lượng có mX = 22,25 gam.
Quan sát 4 đáp án ⇒ X có 1N ⇒ nX = 2nN2 = 0,25 mol.
⇒ MX = 22,25 ÷ 0,25 = 89 ⇒ CTPT của X là C3H7O2N.