Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Đốt với hợp chất hữu cơ chứa C, H và O ( nếu có) thì khi đốt cháy ta có:
nCO2 - nH2O = (k-1).nHCHC
→ k = 5 = 3pC = O + 2pC = C
Mặt khác: 1pC = C + 1H2 → nX = 1/2 nH2 = 0,15mol
Bảo toàn khối lượng: m1 = 39 – mH2= 39 - 0,3.2 = 38,4 g
Dễ thấy NaOH dư → nglixerol = nX = 0,15 mol
→ m2 = m1 + mNaOH – mglixerol = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 g
→ Đáp án D
Đáp án D
► Đối với HCHC chứa C, H và có thể có O thì:
nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
► Áp dụng: b – c = 4a ⇒ k = 5 = 3πC=O + 2πC=C.
⇒ nX = nH2 ÷ 2 = 0,15 mol || Bảo toàn khối lượng:
m1 = 39 – 0,3 × 2 = 38,4(g). Lại có: nNaOH ÷ nX > 3.
⇒ NaOH dư ⇒ nglixerol = nX = 0,15 mol. Bảo toàn khối lượng:
||⇒ m2 = 38,4 + 0,7 × 40 – 0,15 × 92 = 52,6(g)
Chọn đáp án B
n N a O H n X > 3
Suy ra: NaOH dư, chất rắn bao gồm R C O O N a và NaOH dư
C 3 H 5 O O C R 3 + 3 N a O H → C 3 H 5 O H 3 + c h ấ t r ắ n
Chọn đáp án A
Nhận thấy b-c= 5a → trong X có 6 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 3 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 3 mol H2 → nX = 0,3 : 3 = 0,1 mol
Bảo toàn khối lương → mX = 89 - 0,3. 2= 88,4 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3
→ mchât rắn = 88,4 + 0,45. 40 - 0,1. 92 = 97,2 gam.
Vì nên trong X có chứa 6 liên kết pi với 3 liên kết pi ở 3 nhóm –COO và 3 liên kết pi ở mạch C của axit.
Ta có nH2 = 0,3 = 3nX nên 3nX = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng, ta có mX = meste – mH2 = 89 – 0,3.2 = 88,4g
Bảo toàn khối lượng, ta có (nglixerol = nX = 0,1 mol)
→ m2 = 88,4 + 0,45.40 – 0,1.92 = 97,2 g.
→ Đáp án D
Đáp án A
Công thức trieste của glixerol và axit đơn chức ,mạch hở là CnH2n-4-2kO6 (k: là số liên kết pi gốc axit)
CnH2n-4-2kO6 → nCO2 + (n -2 -k) H2O
x nx x(n - 2 - k) (mol)
nCO2−nH2O=5nX ⇒ nx - x (n – 2 – k) = 5x ⇒ k = 3
⇒ Công thức X là:CnH2n-10O6
CnH2n-10O6 + 3H2 → CnH2n-4O6
x 2x
Số mol H2: 3x = 0,3 ⇒ x = 0,1
Khối lượng X = mX' –mH2 = 89 – 2.0,3 = 88,4
(R-COO)3-C3H5 + 3NaOH → 3R-COONa + C3H5(OH)3
0,1 0,3mol 0,3 mol
Áp dụng định luật bảo toàn:
mchất rắn = mX + mNaOH - mC3H8O3 = 88,4 + 0,45.40 - 92.0,1 = 97,2
Chọn đáp án C
Nhận thấy b-c= 4a → trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 → nX = 0,18 : 2 = 0,09 mol
Bảo toàn khối lương → mX = 77,58 - 0,18. 2= 77,22 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nX = 0,09 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = mX + mKOH - mC3H5(OH)3
→ mchât rắn = 77,22 + 0,3. 56 - 0,09. 92 = 85,74 gam.
Đáp án D
Vì b – c = 7a → X có 7 liên kết π
Ta có: