Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Giả sử X là CnH2nO2
C n H 2 nO 2 + 3 n - 2 2 O 2 → nCO 2 + nH 2 O
Giả sử có 1 mol X → 2 n = 2 ( 3 n - 2 2 - 1 ) → n = 4.
Vậy X là C4H8O2.
Có 4 đồng phân este của X là
1. HCOOCH2CH2CH3
2. HCOOCH(CH3)2
3. CH3COOCH2CH3
4. CH3CH2COOCH3
Đáp ánC
Vì X là este no, đơn chức mạch hở nên và X có 2 nguyên tử O trong phân tử.
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi có:
hay 2a + 2b = l,5c
⇔a + b = 0,75c
mà theo giả thiết có b - a = 0,5c nên
Các đồng phân este của X: HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOC2H5, C2H5COOCH3.
Chọn đáp án D
Nhận thấy a = b-d → chứng tỏ trong X chứa 2 liên kết π = 1 π COO + 1π C=C
+ X có dạng CnH2n-2O2
+ Bảo toàn nguyên tố O ⇒ 2a + 2. V 22 , 4 = 2b + d → 2a + 2. 100 , 8 a 22 , 4 = 2b + d → 11a = 2b+ d
+ Cộng 2 vế 12a = 3b ⇒ số C trong X là b : a = 4a : a = 4 ⇒ X có công thức C4H6O2
Số đồng phân thoả mãn điều kiện của X gồm:
(1) HCOOC=CH-CH3.
(2) HCOOC-CH=CH2.
(3) HCOOC(CH3)=CH2.
(4) CH3COOCH=CH2.
(5) CH2=CH-COOCH3.
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2 thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố O:
Giải được số mol của este đơn chức là 0,19 mol và este 2 chức là 0,05 mol.
Ta có:
Do vậy trong các este đơn chức có este không no
Mặt khác ta có:
mà do vậy có este từ 3 trở xuống.
Mà 2 ancol thu được cùng số nguyên tử C nên 2 ancol phải là C2H5OH và C2H4(OH)2.
Một este phải là HCOOC2H5 do vậy một muối là HCOONa.
Do vậy este đơn chức kia chứ 1 liên kết π trong gốc axit và este 2 chức tạo bởi 2 gốc axit.
=0,21 mol
Muối còn lại có số mol là 0,08 mol
Bảo toàn C:
Vậy X gồm HCOOC2H5 0,16 mol, C2H3COOC2H5 0,03 mol và (HCOO)(C2H3COO)C2H4 0,05 mol.
=> % =13,6%
- Ta có: khi thủy phân X trong NaOH thu được 2 ancol có cùng cacbon và 2 muối
Mặt khác: C - = 0 , 93 0 , 24 = 3 , 875
→ Trong X có 1 chất là HCOOC2H5 (A), este đơn chức còn lại là RCOOC2H5 (B), este 2 chức (C) được tạo từ etylenglicol C2H4(OH)2 và hai axit cacboxylic HCOOH; RCOOH (trong gốc –R có 1 liên kết đôi C=C)
+ Lúc này kA = 1; kB = 2; kC = 3. Áp dụng
→ C O 2 v à H 2 O q u a n h ệ n B + 2 n C = n C O 2 - n H 2 O = 0 , 13 ( 1 ) → B T : O 2 n A + 2 n B + 4 n C = 2 n C O 2 + n H 2 O - 2 n O 2 = 0 , 58 ( 2 ) v à n A + n B + n C = 0 , 24 ( 3 )
+ Từ (1), (2), (3) ta tính được: nA = 0,16 mol; nB = 0,03 mol; nC = 0,05 mol
nCO2 = 0,93 = 0,16.3 + 0,03.CB + 0,05.CC với (CB > 4, CC > 5) (4)
+ Nếu CB = 5 thay vào (4) ta có: CC = 6 →Thỏa mãn (nếu CB càng tăng thì CC < 6 nên ta không xét nữa)
Vậy (B) là CH2 = CH – COOC2H5: 0,03 mol , (C) là C2H4(OCOCH=CH2)(OCOH)
mX = mC (X) + mH(X) + mO(X) = 0,93.12 + 0,8.2 + (0,16 + 0,03 + 2.0,05).32 = 22,04g
→ %mB = (0,03.100)/22,04 . 100% = 13,61%
→ Đáp án D